Citicoline

201 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Citicoline

Citicoline là một chất trung gian tham gia vào quá trình tổng hợp Phospholipid của màng ty thể. Do đó, CDP-choline có thể có chất lượng bảo vệ thần kinh cũng như tác dụng điều trị bệnh Parkinson. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Citicoline thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Citicoline.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

1.1 Dược lực học

Citicoline là thuốc gì?

Cytidine 5′-diphosphocholine, còn được gọi là citicoline, là một mononucleotide mà quá trình chuyển hóa tạo ra phospholipid, một thành phần cấu trúc và chức năng chính của màng tế bào, cũng như các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine và dopamine. Các cơ chế bảo vệ thần kinh được đề xuất của nó bao gồm kích hoạt alpha-7 acetylcholine các thụ thể, do đó làm giảm độc tính kích thích do glutamate gây ra. Ngoài ra, quá trình tổng hợp các phospholipid quan trọng như phosphatidylcholine giúp ổn định màng tế bào và sản xuất cardiolipin giúp ổn định màng ty thể, do đó ức chế quá trình chết theo chương trình phụ thuộc vào ty thể.

Citicoline được chứng minh có hiệu quả giúp điều trị các bệnh Alzheimer, Parkinson, hồi phục chấn thương não nhờ tác dụng bảo vệ thần kinh.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Citicoline hấp thu tốt cả khi uống và tiêm. Citicoline có Sinh khả dụng >90%. Sau 1 giờ và 14 giờ, Citicoline đạt nồng độ tối đa.

Phân bố: Citicoline vượt qua hàng rào máu não, phân bố khắp cấu trúc não.

Chuyển hóa: Ở thành ruột, gan thành Cytidine và Choline.

Thải trừ: Nước tiểu, hô hấp, phân. Citicoline có nửa đời thải trừ hô hấp và nước tiểu là 56 giờ và 71 giờ.

2 Công dụng và chỉ định

Citicoline giúp bảo vệ thần kinh
Citicoline giúp bảo vệ thần kinh

Citicoline dùng trong:

Bệnh Parkinson.

Chấn thương đầu.

Rối loạn nhận thức.

Đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

Rối loạn mạch máu não.

Chấn thương sọ não.

Xuất huyết não.

Suy giảm trí nhớ do tuổi tác.

Bệnh Alzheimer.

Tâm thần phân liệt, trầm cảm.

3 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Citicoline.

Hypertonia thuộc hệ thần kinh đối giao cảm.

4 Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng của Citicoline

Thuốc dùng cho người lớn với liều:

Đường tiêm bắp, tĩnh mạch

Liều dùng: 100-1000mg/ngày tùy mỗi người. khi truyền tĩnh mạch nên chậm, với tốc độ 40-60 giọt/phút còn với tiêm tĩnh mạch nên kéo dài 3-5 phút.

Đường uống

Dạng viên: 500mg x 1-2 lần/ngày hoặc 1000mg/lần/ngày.

Dạng dung dịch: 100-200mg x 2 lần/ngày hoặc 500-2000mg/ngày tùy vào mỗi người.

4.2 Cách dùng của Citicoline

Thuốc uống với nước hoặc dùng Citicoline tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp với liều lượng chỉ định.

Nên uống trong/cách bữa ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Pramipexole điều trị Parkinson vô căn

5 Tác dụng không mong muốn

Tim mạch, Huyết áp

Mắt

Tiêu hóa

Toàn thân

Gan

Chuyển hóa, dinh dưỡng

Thần kinh

Tâm thần

Da

Nhịp tim nhanh/chậm

Đỏ bừng mặt

Thay đổi huyết áp thoáng qua

Nhìn đôi

Buồn nôn, đau dạ dày

Nóng rát vùng thượng vị

Tiêu chảy

Mệt mỏi

Khó chịu

Xét nghiệm chức năng gan bất thường

Chán ăn

Co giật

Chóng mặt, nhức đầu

Kích động

Mất ngủ

Phát ban

6 Tương tác thuốc

Levodopa: Bị tăng cường tác dụng.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Tolcapone điều trị các rối loạn chức năng vận động

7 Thận trọng

Citicoline dùng thận trọng cho người:

Rối loạn cấp, nghiêm trọng.

Phụ nữ có thai.

Người chảy máu nội sọ không dùng liều cao.

Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng dùng Citicoline cho trẻ em.

Dùng đúng liều chỉ định.

8 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Citicoline chưa có đủ nghiên cứu khẳng định tính an toàn tuyệt đối sử dụng khi có thai, cho con bú nên trong thời điểm này dù dùng bất cứ thuốc gì các mẹ cũng đều phải thận trọng, hỏi ý kiến bác sĩ,

9 Hiệu quả của Citicoline trong việc ngăn ngừa và làm chậm chứng mất trí nhớ

Bối cảnh: Suy giảm nhận thức là một gánh nặng đáng kinh ngạc cho cá nhân và xã hội; theo đó, có sự quan tâm mạnh mẽ đến các chiến lược tiềm năng để phòng ngừa và điều trị. Các chất bổ sung dinh dưỡng đã được nghiên cứu rộng rãi và citicoline dường như là một tác nhân đầy hứa hẹn; vai trò của nó trong thực hành lâm sàng, tuy nhiên, đã không được thành lập. Chúng tôi đã xem xét một cách có hệ thống các nghiên cứu về tác dụng của citicoline đối với hiệu suất nhận thức.

Phương pháp: Chúng tôi đã tìm kiếm cơ sở dữ liệu Thư viện PubMed và Cochrane để tìm các bài báo được xuất bản từ năm 2010 đến năm 2022. Thông tin liên quan được trích xuất và trình bày theo các khuyến nghị của PRISMA. Dữ liệu được tổng hợp bằng phương pháp phương sai nghịch đảo với các mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên.

Kết quả: Chúng tôi đã chọn bảy nghiên cứu bao gồm những bệnh nhân bị suy giảm nhận thức nhẹ, bệnh Alzheimer hoặc chứng sa sút trí tuệ sau đột quỵ. Tất cả các nghiên cứu đều cho thấy tác dụng tích cực của citicoline đối với các chức năng nhận thức. Sáu nghiên cứu có thể được đưa vào phân tích tổng hợp. Nhìn chung, citicoline đã cải thiện tình trạng nhận thức, với sự khác biệt trung bình được tiêu chuẩn hóa gộp từ 0,56 (KTC 95%: 0,37-0,75) đến 1,57 (KTC 95%: 0,77-2,37) trong các phân tích độ nhạy khác nhau. Chất lượng tổng thể của các nghiên cứu là kém.

Thảo luận: Dữ liệu hiện có chỉ ra rằng citicoline có tác dụng tích cực đối với chức năng nhận thức.

10 Cách bảo quản

Citicoline cần để cẩn thận, khô ráo.

Thuốc để xa trẻ, đảm bảo tránh ẩm thấp.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Các thuốc chứa Citicoline
Các thuốc chứa Citicoline

Citicoline được bào chế dưới dạng:

Viên nén 200, 300, 500mg với đường dùng tiện sử dụng, hàm lượng dế lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng người và dùng tiết kiệm thời gian nên là đường dùng được nhiều người lựa chọn.

Dung dịch uống 100mg/ml dễ uống, dễ tính liều và người khó uống thuốc hay không muốn dùng đường tiêm tốn thời gian thì đây là giải pháp hữu hiệu nhất.

Dung dịch Citicoline tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp 1g, 500mg với người gặp khó khăn hoặc không uống được thuốc, tình trạng bệnh nặng cần tiêm để hấp thu tốt hơn, hiệu quả nhanh hơn.

Biệt dược gốc của Citicolin là: CerAxon.

Các thuốc khác chứa Citicoline là: Thuốc Citicolin A.T 500mg, Cerecozin, Recall Elements Citicoline 1000mg của Mỹ, Citicolin 1000mg/4ml Danapha, PT-Colin Citicoline 100mg,…

12 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia của Mims. Citicoline, Mims. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023

Chuyên gia của Drugs. Citicoline, Drugs. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Citicoline

Lexavin
Lexavin
Liên hệ
Strezen
Strezen
900.000₫
Tiền Đình HOASON
Tiền Đình HOASON
Liên hệ
Brain Ginkgo 500
Brain Ginkgo 500
Liên hệ
Anvicoline
Anvicoline
Liên hệ
Alpha Brain Forte
Alpha Brain Forte
Liên hệ
Ginko Citicolin Q10
Ginko Citicolin Q10
Liên hệ
EffeCold 500
EffeCold 500
Liên hệ
NEURO BRAIN GOLD
NEURO BRAIN GOLD
Liên hệ
Neuromin Forte
Neuromin Forte
Liên hệ
GINKO HAPPY Extra
GINKO HAPPY Extra
Liên hệ
Ginlobil Forte
Ginlobil Forte
Liên hệ

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633