Cinnarizin

36 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Cinnarizin

Bài viết biên soạn dựa theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

CINARIZIN 

Tên chung quốc tế: Cinnarizine

Mã ATC: N07CA02. 

Loại thuốc: Kháng histamin H1

1 Dạng thuốc và hàm lượng 

Viên nén: 15 mg. 

2 Dược lực học 

Cinarizin là một dẫn chất của piperazin có tác dụng như một kháng histamin. Thuốc ức chế co thắt tế bào cơ trơn mạch máu theo cơ chế ức chế kênh calci phụ thuộc hiệu điện thế typ T và L. Thuốc ức chế đặc hiệu trên kênh calci tác dụng trên hệ thống tiền đình trung ương, ảnh hưởng đến dẫn truyền thông tin giữa hệ tiền đình của tai trong và trung tâm nôn ở hành não. Thuốc cũng có tác dụng kháng muscarinic receptor, do vậy có tác dụng chống nôn. Ngoài ra, thuốc còn tác dụng lên receptor dopamin D2 

3 Dược động học 

3.1 Hấp thu

Cinarizin hấp thu tương đối chậm, nồng độ đỉnh đạt được sau uống từ 2,5 - 4 giờ. 

3.2 Phân bố

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 91%.

3.3 Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan chủ yếu qua CYP2D6, tuy nhiên có sự thay đổi đáng kể giữa các cá thể khác nhau trên mức độ chuyển hóa. 

3.4 Thải trừ

Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 4 - 24 giờ, 1/3 các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 2/3 thải trừ qua phân. 

4 Chỉ định, chống chỉ định

4.1 Chỉ định

Điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn. 

Dự phòng say tàu xe. 

Chỉ định của Cinnarizin
Chỉ định của Cinnarizin

4.2 Chống chỉ định 

Mẫn cảm với cinarizin. 

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. 

5 Thận trọng 

Tương tự các thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây khó chịu thượng vị, nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh Parkinson, chỉ nên sử dụng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ do thuốc có thể làm nặng thêm triệu chứng Parkinson. 

Do tác dụng kháng histamin, thuốc có thể ngăn cản phản ứng dương tính với các test trên da nếu được sử dụng trong vòng 4 ngày trước khi xét nghiệm. 

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người bệnh suy gan hoặc suy thận. Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người bệnh động kinh, tắc nghẽn môn vị tá tràng, bí tiểu. 

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người lớn phì đại tuyến tiền liệt, nhạy cảm với tăng nhãn áp góc đóng, trẻ em có tăng nhãn áp. 

6 Thời kỳ mang thai và cho con bú

6.1 Thời kỳ mang thai

Chưa đủ dữ liệu về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Không khuyển cáo dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. 

6.2 Thời kỳ cho con bú 

Chưa có dữ liệu về khả năng bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú. 

Sử dụng Cinnarizin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Sử dụng Cinnarizin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

7 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

7.1 Thường gặp 

Thần kinh: ngủ gà. 

Tiêu hóa: buồn nôn. 

Khác: tăng cân. 

7.2 Ít gặp 

Thần kinh: ngủ nhiều. 

Tiêu hóa: nôn. 

Da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôi, dày sừng dạng liken bao gồm liken phẳng. 

Toàn thân: mệt mỏi. 

7.3 Hiếm gặp 

Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu. 

Chưa xác định được tần suất 

Thần kinh: loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, run. 

Gan - mật: vàng da ứ mật. 

Da và mô dưới da: lupus ban đỏ bán cấp trên da. 

Cơ - xương và mô liên kết: cứng cơ. 

7.4 Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng dùng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc thấy xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi. 

8 Liều lượng và cách dùng 

8.1 Cách dùng 

Cinarizin có thể được nhai hoặc nuốt nguyên viên, nên dùng thuốc sau bữa ăn. 

8.2 Liều lượng 

8.2.1 Rối loạn tiền đình

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 30 mg, 3 lần/ngày.

Trẻ em 5 - 11 tuổi: 1/2 liều người lớn. 

Lưu ý: Đây là thuốc điều trị triệu chứng, chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn. 

8.2.2 Phòng say tàu xe

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 30 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cách 8 giờ/lần trong cuộc hành trình nếu cần.

Trẻ em 5 - 11 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Người bệnh suy gan, suy thận: Cần sử dụng thận trọng.

9 Tương tác thuốc 

Rượu (chất ức chế hệ TKTW), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin. 

10 Quá liều và xử trí 

10.1 Triệu chứng

Tình trạng quá liều đã được ghi nhận khi sử dụng mức liều 90 - 2 250 mg. Dấu hiệu và triệu chứng quá liều chủ yếu do tác dụng kháng cholinergic (giống atropin) của cinarizin. Các triệu chứng quá liều thường gặp bao gồm thay đổi nhận thức từ buồn ngủ đến bất tỉnh và hôn mê, nôn, triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực. Ở một số trẻ nhỏ có thể có co giật. 

10.2 Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. 

Cập nhật lần cuối: 2021

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Cinnarizin

NEURO BRAIN GOLD
NEURO BRAIN GOLD
Liên hệ
Neuromin Forte
Neuromin Forte
Liên hệ
Cinnarizine Sopharma 25mg tablet
Cinnarizine Sopharma 25mg tablet
Liên hệ
Maxxviton Plus
Maxxviton Plus
130.000₫
Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Liên hệ
Cinnarizin 25mg Quảng Bình
Cinnarizin 25mg Quảng Bình
Liên hệ
Alstuzon 25mg
Alstuzon 25mg
Liên hệ
Kacetam Plus
Kacetam Plus
130.000₫
Pixcirin
Pixcirin
105.000₫
Stacetam
Stacetam
250.000₫
Phezinak
Phezinak
95.000₫
Vinphastu 25mg
Vinphastu 25mg
190.000₫

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633