Chlordiazepoxide
3 sản phẩm
Dược sĩ Thảo Hiền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Chlordiazepoxide được dùng trong điều trị rối loạn lo âu, kết hợp với Amitriptyline để điều trị tình trạng trầm cảm, loét dạ dày tá tràng. Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất Chlordiazepoxide.
1 Tổng quan
1.1 Lịch sử
Chlordiazepoxide được cấp bằng sáng chế lần đầu tiên vào năm 1958 và chính thức được cấp phép sử dụng trong y tế vào đầu những năm 1960. Hoạt chất đã được chấp thuận và được sử dụng rộng rãi trong điều trị.
1.2 Đặc điểm hoạt chất Chlordiazepoxide
Chlordiazepoxide có công thức cấu tạo là C16H14ClN3O và có khối lượng phân tử bằng 299.75 g/mol.
Trạng thái: Hoạt chất thô tồn tại ở dạng bột mịn đi từ vàng nhạt đến vàng, không có mùi đặc trưng.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Chlordiazepoxide là gì? Hoạt chất là một dẫn xuất của Benzodiazepine được sử dụng để làm giảm tình trạng rối loạn lo âu với đặc tính là chống co giật, an thần. Hoạt chất cũng được sử dụng trong phác đồ điều trị triệu chứng cai rượu ở bệnh nhân nghiện rượu lâu năm.
Hoạt chất tạo thành liên kết với Benzodiazepine đặc hiệu trên phức hợp thụ thể GABA (Gamma aminobutyric acid - một Acid Amin nội sinh hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh trung ương), tại một số vị trí ở hệ thống thần kinh trung ương. Bao gồm cả hệ thống Limbic (phần cấu trúc nằm quanh nhân xám của vỏ não) và hệ thống lưới thần kinh. Điều này dẫn đến sự gia tăng liên kết của các chất dẫn truyền thần kinh ức chế thụ thể GABA cũng như thụ thể GABA. Và từ đó tạo ra tác dụng an thần, giảm lo âu.
2.2 Dược động học
Chưa có nghiên cứu liên quan đến quá trình hấp thu, khối lượng phân phối và lượng hoạt chất liên kết với Protein huyết tương.
Quá trình chuyển hóa của Chlordiazepoxide được diễn ra ở gan. Hoạt chất được bài tiết qua nước tiểu, với khoảng 1% đến 2% ở dạng không đổi và và 3% đến 6% ở dạng liên hợp.
Nửa đời thải trừ của hoạt chất khi được nghiên cứu thực nghiệm trên người là 24 đến 48 giờ đồng hồ.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định của Chlordiazepoxide
Hoạt chất được chỉ định trong điều trị và kiểm soát tình trạng rối loạn lo âu, cũng như làm giảm các triệu chứng của bệnh lý này trong một thời gian ngắn.
Điều trị cho bệnh nhân có các triệu chứng cai nghiện rượu cấp tính, hoặc sử dụng trước phẫu thuật để làm giảm tình trạng lo lắng.
Kết hợp với Amitriptyline để điều trị tình trạng trầm cảm từ trung bình đến nặng.
Thuốc có dạng kết hợp cố định với Cidinium để kiểm soát các yếu tố cảm xúc trong điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Tuy nhiên dạng kết hợp này đã dần ít xuất hiện trên thị trường do những lo ngại liên quan đến tính an toàn cũng như hiệu quả của nó.
3.2 Chống chỉ định của Chlordiazepoxide
Không sử dụng hoạt chất cho bệnh nhân có tiền sử suy giảm chức năng phổi nặng, bệnh nhân bị ức chế hô hấp do bệnh lý, người bị hội chứng ngưng thở khi ngủ.
Bệnh nhân bị sợ hãi, ám ảnh thể nặng, người bị rối loạn tâm thần mạn tính.
Không dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng, thai phụ hoặc đang có ý định mang thai.
Chống chỉ định cho người bị nhược cơ, chứng mất điều hòa do tủy sống hoặc não, người dị ứng với Chlordiazepoxide hoặc với hoạt chất thuộc nhóm thuốc này.
Không dùng cho bệnh nhân bị trầm cảm đặc biệt là những người trầm cảm có khuynh hướng tự sát.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Chlordiazepoxide được sử dụng để điều trị tình trạng rối loạn lo âu, co giật.
Chlordiazepoxide + Clidinium Bromide được dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng.
5 Liều dùng - Cách dùng của Chlordiazepoxide
5.1 Liều dùng
Bắt đầu với 5mg Chlordiazepoxide/ngày, trong các điều trị thông thường liều dùng có thể lên đến 30mg và chia ra làm nhiều lần uống. Với những trường hợp nặng có thể dùng 20mg/lần x 2-4 lần/ngày. Việc điều chỉnh liều chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Tối đa không quá 100mg/ngày.
Mất ngủ gây ra do rối loạn lo âu: Dùng từ 10mg - 30mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Co thắt cơ: Dùng từ 10mg - 30mg.
Bệnh nhân bị triệu chứng cai nghiện rượu cấp tính: Dùng từ 25mg - 100mg, lặp lại liều sau 2 đến 4 giờ nếu cầu thiết.
Điều trị loét dạ dày tá tràng hoặc các bệnh lý đường tiêu hóa: Dùng từ 5mg - 10mg kết hợp cố định với Clidinium Bromide từ 3 - 4 lần/ngày.
5.2 Cách dùng
Hoạt chất được bào chế ở dạng viên do đó thường được dùng bằng đường uống.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Benserazid - Kết hợp với Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson
6 Tác dụng không mong muốn
LD 50 = 537 mg/kg (dùng đường uống ở chuột).
Sử dụng Chlordiazepoxide có thể gây ra tình trạng suy tủy xương, giảm thị lực, hạ huyết áp, các rối loạn tiêu hóa khác.
Tiết niệu sinh dục: Bí tiểu, hoặc tiểu nhiều, bất thường ở đường tiết niệu sinh dục, rối loạn ham muốn, rối loạn cương dương ở nam giới.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
Bệnh nhân có thể bị tăng cảm giác thèm ăn, ảo giác, mất trí nhớ hoặc lú lẫn.
Toàn thân: Yếu cơ, suy nhược,...
7 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương | Kết hợp có thể làm gia tăng tác dụng của Chlordiazepoxide trên hệ thần kinh |
Các thuốc giảm đau có khả năng gây nghiện | Gia tăng nguy cơ phụ thuộc vào thuốc giảm đau |
Thuốc chống động kinh | Phối hợp đồng thời có thể gia tăng tác dụng không mong muốn |
Thuốc ức chế cytochrom P450 | Gia tăng tác dụng của các thuốc này nếu dùng đồng thời |
Các thuốc điều trị tăng huyết áp | Gia tăng tác dụng hấp nếu phối hợp đồng thời với Chlordiazepoxide |
Levodopa | Đối kháng tác dụng |
Thuốc điều trị hen phế quản Theophylline | Giảm tác dụng của Chlordiazepoxide khi dùng đồng thời |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cefalotin: Kháng sinh cephalosporin đầu tiên - Dược thư Quốc Gia 2022
8 Thận trọng
Tình trạng nhờn thuốc có thể xảy ra dẫn đến hiệu quả điều trị của Chlordiazepoxide bị giảm trong quá trình điều trị.
Có thể gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc khi dùng liều cao và dài ngày, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu hoặc ma túy từ trước đó.
Các triệu chứng bất thường về sức khỏe có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột.
Phối hợp điều trị với các thuốc Opioid có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng thậm trí là tử vong.
Kiểm tra và theo dõi chức năng gan định kỳ trong thời gian điều trị, nếu phải sử dụng thuốc kéo dài.
Đặc biệt thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân trầm cảm có khuynh hướng tự sát.
9 Các câu hỏi thường gặp
9.1 Chlordiazepoxide có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Do độc tính cao nên chống chỉ định sử dụng Chlordiazepoxide cho thai phụ hoặc người đang có ý định mang thai.
Hoạt chất đã được tìm thấy trong sữa mẹ do đó cần tránh dùng khi đang trong giai đoạn cho con bú.
9.2 Chlordiazepoxide có dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc không?
Chlordiazepoxide có thể gây ra tình trạng lú lẫn, giảm thị lực, buồn ngủ, do đó không được khuyến cáo dùng cho nhóm đối tượng này.
10 Các dạng bào chế phổ biến
Chlordiazepoxide được bào chế chủ yếu ở dạng viên, có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các hoạt chất khác. Tên biệt được nổi tiếng của hoạt chất là Sanbecomp, Chlordiazepoxide Tablets,...
11 Tài liệu tham khảo
1.Tác giả D Mierlak, DH Farb (đăng ngày 1 tháng 3 năm 1988), Modulation of neurotransmitter receptor desensitization: chlordiazepoxide stimulates fading of the GABA response, PubMed Central. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
2.Tác giả A. Hoffer (đăng ngày 27 tháng 10 năm 1967), Lack of Potentiation by Chlordiazepoxide (Librium) of Depression or Excitation due to Alcohol, PubMed Central. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
3.Chuyên gia NCBI, Chlordiazepoxide, PubChem. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.