Ceritinib
5 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Ceritinib
Biệt dược thường gặp: Zykadia
Phân loại: Chất ức chế kinase u lympho anaplastic (ALK)
Mã ATC: L01ED02
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang chứa hàm lượng 150mg Ceritinib.
2 Dược lực học
Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ có sự đột biến của gen thụ thể tyrosine kinase của u lympho anaplastic ( ALK ), chúng sắp xếp lại thành một gen hợp nhất giữa ALK và protein, cụ thể là vùng 5' của EML4 hợp nhất với vùng 3' của ALK, tạo ra oncogen- đây là thành phần có hoạt tính gây tăng sự phát triển của các tế bào ung thư.
Ceritinib là chất ức chế tyrosine kinase ALK cạnh tranh ATP đường uống chọn lọc, ít ảnh hưởng đến các thụ thể khác. Ceritinib ức chế quá trình tự phosphoryl hóa của ALK, giảm sự tăng sinh mạch máu, phát triển trong tế bào ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính EML4-ALK.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Ceritinib sử dụng đường uống, đạt giá trị cao nhất sau khoảng từ 4-6 giờ, khuyến cáo dùng Ceritinib cùng với bữa ăn do tăng đáng kể Sinh khả dụng của thuốc.
3.2 Phân bố
Ceritinib có Thể tích phân bố khoảng 4230L, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 97%.
3.3 Chuyển hoá
Ceritinib chủ yếu được chuyển hóa chủ yếu qua gan, bởi con đường CYP3A4 và các chất chuyển hoá đều không còn hoạt tính.
3.4 Thải trừ
Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân chiếm 92%, một phần nhỏ qua nước tiểu 1,3%. Thời gian bán thải khoảng 41 giờ.
4 Chỉ định
Ceritinib được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính ALK di căn khắp cơ thể hoặc tiến triển tại chỗ, thất bại với liệu pháp điều trị bằng crizotinib trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Ceritinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của Ceritinib trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có dương tính với ALK là 450mg uống mỗi ngày một lần với cùng thức ăn. Sử dụng thuốc đến khi không còn lợi ích trên lâm sàng, bệnh tiến triển trở lại. Liều lượng có thể thay đổi tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân.
6.2 Cách dùng
Uống trực tiếp viên thuốc với nước, có thể sử dụng chung với thức ăn hoặc không. Nếu quên liều dưới 12 giờ thì uống lại sớm nhất khi nhớ ra, nhưng quên liều trên 12 giờ thì bỏ qua liều và không uống bù vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Tăng ALT/AST, tiêu chảy, tăng GGT, tăng phosphat kiềm, tăng creatinin, buồn nôn, nôn mửa, thiếu máu, tăng đường huyết, mệt mỏi, đau bụng, tăng Amylase, giảm phosphate, giảm cảm giác thèm ăn, giảm bạch cầu, ho, giảm cân, táo bón, đau ngực, phát ban, đau lưng, sốt, đau đầu, giảm tiểu cầu, đau cơ xương, ngứa, kéo dài khoảng QT.
7.2 Ít gặp
Viêm màng ngoài tim, trường hợp nặng hoặc nghiêm trọng của các triệu chứng thường gặp.
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Tránh dùng đồng thời chất ức chế CYP3A4 mạnh với Ceritinib do làm tăng nồng độ Ceritinib trong máu, làm tăng tác dụng phụ của thuốc nên giảm liều xuống khoảng ⅓ nếu cần dùng đồng thời.
8.2 Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh
Tránh dùng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 mạnh với Ceritinib do làm giảm nồng độ Ceritinib trong máu, giảm sự tiếp xúc của cơ thể với thuốc điều trị ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
9 Thận trọng
Thuốc gây độc tính cao trên gan, cần tiến hành theo dõi chức năng gan bằng các xét nghiệm định kỳ mỗi tháng 1 lần, nếu tình trạng trở lên nghiêm trọng thì cần dừng sử dụng thuốc.
Báo cáo về trường hợp viêm phổi, viêm phổi kẽ đã có ở một số bệnh nhân, cảnh báo các triệu chứng bất thường như khó thở, ho, đau ngực…
Thuốc gây kéo dài khoảng QT nên thận trọng dùng cho đối tượng có tiền sử bệnh hoặc bị các vấn đề liên quan đến hệ tim mạch.
Nguy cơ tăng đường huyết khi sử dụng thuốc nên theo dõi chỉ số đường huyết định kỳ.
Không sử dụng trong thai kỳ vì thuốc gây độc tính cho thai nhi, phụ nữ và nam giới trong giai đoạn sinh sản cần thực hiện các biện pháp tránh thai an toàn.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Báo cáo trên động vật cho thấy thuốc gây tăng dị tật xương ở chuột và thỏ, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cần có biện pháp tránh thai an toàn cho nữ trong điều trị và kéo dài đến 6 tháng sau liều cuối cùng, ở nam giới cần ít nhất 3 tháng sau khi hoàn thành liệu pháp.
Chưa có báo cáo về việc thuốc có tiết qua được sữa mẹ hay không nhưng nguy cơ gây độc cho trẻ gồm độc tính tiêu hoá, gan, phổi, tim, tuỵ nên không cho con bú khi dùng thuốc kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Ceritinib. Drugbank. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Ceritinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem.Ceritinib. Pubchem.Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
Tác giả Nancy M Nix 1, Kaitlyn S Brown (ngày đăng 1 tháng 3 năm 2015) Ceritinib for ALK-Rearrangement–Positive Non–Small Cell Lung Cancer. NIH. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia FDA. FDA broadens ceritinib indication to previously untreated ALK-positive metastatic NSCLC. FDA. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.