Ceramide
27 sản phẩm
Dược sĩ Thảo Hiền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Ceramide là một hoạt chất nội sinh thường được sử dụng để cấp ẩm, dưỡng ẩm và nuôi dưỡng da, đồng thời còn ngăn ngừa tiến triển của ung thư. Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất Ceramide.
1 Tổng quan
Ceramides thường được tìm thấy ở các tế bào nhân chuẩn, do chúng là thành phần chính để tạo lên lớp Lipid kép.
Tên gọi Ceramides được bắt nguồn từ tiếng Latin trong đó “Cera” có nghĩa là sáp.
Trong cơ thể, có ba con đường chính để tạo ra Ceramide. Con đường thứ nhất là dựa vào enzyme để phá vỡ Sphingomyelin, qua đó giải phóng Ceramide. Con đường thứ hai là tổng hợp hoạt chất từ những phân tử ít tức tạp hơn và cuối cùng là tái sử dụng Sphingosine.
Đến thời điểm hiện tại, các nhà nghiên cứu đã xác định được 12 loại Ceramide, trong đó có 3 loại phổ biến và thường được sử dụng nhiều nhất đó là:
- Ceramide 1 (Ceramide EOS).
- Ceramide 3 (NP Ceramide).
- Ceramide 6-II (Ceramide AP).
2 Tác dụng dược lý
Ceramide có tác dụng gì? Hoạt chất có những ứng dụng như sau:
- Về bản chất, Ceramide là một Lipid mang hoạt tính sinh học và có liên quan đến nhiều chức năng trong cơ thể. Bao gồm điều chỉnh quá trình sinh trưởng của các tế bào, biệt hóa hoặc lão hóa tế bào.
- Một số Ceramide đặc hiệu có khả năng dự báo được các biến cố về sức khỏe tim mạch. Nồng độ của hoạt chất này cũng có mối tương quan nhất định với tình trạng viên, stress oxy hóa, hoặc bệnh lý viêm gan không do rượu.
- Tuy nhiên nồng độ hoạt chất này trong cơ thể quá cao cũng là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh lý nghiêm trọng như kháng Insulin cung như rối loạn chức năng nội mô.
Ngăn ngừa và điều trị ung thư:
- Một trong những tác dụng quan trọng nhất của hoạt chất là kích thích quá trình chết tế bào theo chương trình - Apoptosis. Đây là quá trình diễn ra bên trong tế bào, dẫn tới cái chế của các tế bào đích đã được xác định sẵn.
- Do khả năng kích thích Apoptosis, Ceramide còn được gọi là “Lipid ức chế khối u”.
Tác dụng bảo vệ da:
- Lớp ngoài của biểu bì là hàng loạt các tế bào sừng được biệt hóa, và giai đoạn mã hóa cuối được liên kết bởi nhiều phân tử Lipid. Đây là lớp dễ bị mất nước và biểu hiện rõ các dấu hiệu của lão hóa.
- Ceramide, Cholesterol và các Acid béo tự do có thể tạo thành một hàng rào, không thấm nước bao phủ trên da. Hàng rào này có nhiệm vụ ngăn ngừa tình trạng mất nước, bảo vệ da khỏi khói bụi, hóa chất hoặc ô nhiễm. Đồng thời giúp da luôn căng mịn, hàng rào Ceramide càng bền vững thì càng hạn chế được các dấu hiệu lão hóa trên da.
3 Công dụng - Chỉ định
3.1 Bổ sung hàng rào bảo vệ da
Hàng rào bảo vệ da là lớp trên cùng của da được tạo ra từ các tế bào chết, chất béo và Ceramide tự nhiên. Hoạt chất đóng vai trò như một chất keo giữ cho các tế bào với nhau, từ đó tạo thành một hàng rào có tác dụng bảo vệ mạnh. Sử dụng các chế phẩm có chứa Ceramide có thể tối ưu sự liên kết của các phần tử Lipid, giúp màng bảo vệ được bền vững hơn.
3.2 Khóa độ ẩm
Việc mất nước, mất độ ẩm trên da là nguyên nhân chính khiến da bị lão hóa và chảy xệ. Các hoạt chất Ceramide có khả năng khóa ẩm vượt trội, giúp ổn định độ ẩm cho da và giúp da đàn hồi, mềm mại và căng bóng.
3.3 Điều trị các tình trạng viêm da
Việc duy trì độ ẩm có thể cải thiện các bệnh lý về da điển hình như chàm, ngứa, khô ráp hoặc bong tróc. Đồng thời việc kích thích hoạt động của hàng rào bảo vệ da còn giúp tăng sức đề kháng cho da, ngăn ngừa các bệnh lý ngoài ra kể trên tái phát.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Trong dược phẩm, Ceramide thường được ứng dụng trong các sản phẩm chăm sóc và nuôi dưỡng da. Hoạt chất giúp giữ ẩm hiệu quả, cùng cố hàng rào bảo vệ da tự nhiên, qua đó giảm thiểu được các tác động tiêu cực từ môi trường ngoài. Có mặt trong công thức của các sản phẩm kem chống nắng, dầu gội và kem dưỡng để nâng cao hiệu quả bảo vệ da.
Ngoài ra, nó cũng được thêm vào các sản phẩm hỗ trợ để nâng cao sức khỏe, sức đề kháng chung của cơ thể đặc biệt là những bệnh nhân ung thư hoặc đang trong quá trình hóa trị liệu.
5 Liều dùng - Cách dùng của Ceramide
5.1 Liều dùng
Tùy vào hàm lượng, dạng bào chế của Ceramide trong từng loại chế phẩm mà sẽ có liều lượng sử dụng khác nhau.
Trong các sản phẩm mỹ phẩm, bạn nên kết hợp sử dụng Ceramide với các hoạt chất có khả năng làm mềm, giữ ẩm, chống lão hóa để gia tăng hiệu quả sử dụng.
5.2 Cách dùng
Hoạt chất thường được bào chế ở dạng kem dùng ngoài da, hoặc thực phẩm bổ sung dùng đường uống. Do đó tùy dạng bào chế mà cách sử dụng sẽ có sự khác biệt.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Acid Tranexamic: Thuốc chống tiêu sợi huyết - Dược thư Quốc Gia 2022
6 Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của Ceramide lên người sử dụng.
7 Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về sự tương tác giữa Ceramide với những thuốc hoặc hoạt chất khác.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Alendronate natri: Thuốc điều trị loãng xương - Dược thư Việt Nam 2022
8 Các câu hỏi thường gặp
8.1 Ceramide là gì?
Ceramides là một hoạt chất nội sinh và là một họ của các phân tử Lipid ở dạng sáp. Công thức cấu tạo của hoạt chất là gồm một Sphingosine và một Acid béo được nối liền với nhau bằng các liên kết Amide.
8.2 Ceramide NP là gì?
Ceramide 3 hay Ceramide NP là một hoạt chất thuộc nhóm Ceramide. Nó có cấu tạo gồm Phytosphingosine N-acylated và một Acid béo bão hòa. Hoạt chất có tác dụng chính là tăng cường hàng rào bảo vệ trên da.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Ceramide được bào chế chủ yếu ở dạng mỹ phẩm hoặc thực phẩm bổ sung, dưới đâu là một số sản phẩm có chứa thành phần này trong công thức.
10 Tài liệu tham khảo
1.Tác giả Grbčić P, Car EPM, Sedić M (đăng năm 2020), Targeting Ceramide Metabolism in Hepatocellular Carcinoma: New Points for Therapeutic Intervention, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
2.Tác giả Brian M Barth, Myles C Cabot, Mark Kester (đăng tháng 11 năm 2011), Ceramide-based therapeutics for the treatment of cancer, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
3.Tác giả Cheng Zhu, Qian Huai, Xu Zhang và các cộng sự (đăng ngày 1 tháng 1 năm 2023), Insights into the roles and pathomechanisms of ceramide and sphigosine-1-phosphate in nonalcoholic fatty liver disease, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.