Cefprozil
25 sản phẩm
Dược sĩ Hương Trà Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Cefprozil được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị các bệnh lý viêm nhiễm ở da, mô mềm, hô hấp như viêm tai, viêm họng, viêm phế quản cấp,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Cefprozil.
1 Mô tả hoạt chất Cefprozil
CTCT: C18H19N3O5S.
Tên IUPAC: (6 R ,7 R )-7-[[(2 R )-2-amino-2-(4-hydroxyphenyl)axetyl]amino]-8-oxo-3-[( E )-prop-1-enyl] Axit -5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-cacboxylic.
Trạng thái: Cefprozil có điểm nóng chảy 118-225 độ, độ hòa tan 55mg/L.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Cefprozil thế hệ mấy?
Cefprozil là một loại kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả nhiễm trùng tai và da, viêm phế quản và các bệnh khác.
Cefprozil là kháng sinh bán tổng hợp thế hệ 2 của Cephalosporin. Cefprozil có hoạt tính trên nhiều chủng vi khuẩn như:
Gram âm hiếu khí: Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae .
Gram dương hiếu khí: Tụ cầu Staphylococcus aureus,…
Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Clostridium difficile, Fusobacterium spp.,…
Cefprozil giúp ngăn chặn tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở giai đoạn 3 và cuối cùng.
2.2 Dược động học
Hấp thu: Tốt qua tiêu hóa. Cefprozil có Sinh khả dụng 90-95%. Sau 1,5 giờ Cefprozil đạt nồng độ tối đa.
Phân bố: Vào nhiều dịch, mô cơ thể, sữa mẹ. Cefprozil có Thể tích phân bố 0,23L/kg. Khoảng 36% Cefprozil gắn với protein huyết tương.
Thải trừ: Qua nước tiểu. Cefprozil có nửa đời thải trừ 1-3 giờ.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Cefprozil là thuốc gì?
Cefprozil điều trị:
Viêm đường hô hấp trên:
- Viêm tai giữa.
- Viêm amidan, viêm họng.
- Viêm xoang cấp tính.
Viêm đường hô hấp dưới:
- Viêm phế quản mạn đợt cấp.
Viêm nhiễm da, cấu trúc da.
3.2 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Cephalosporin.
Người quá mẫn với Cefprozil.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Ngoài những chỉ định chính, Cefprozil còn được dùng trong điều trị:
Nhiễm khuẩn tiết niệu không xuất hiện biến chứng.
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng của Cefprozil
Liều dùng Cefprozil cho trẻ em, người lớn:
| Viêm Amidan, Viêm họng | Viêm phế quản mạn tính đợt cấp | Nhiễm trùng da, cấu trúc da |
Người lớn | 500mg/ngày Dùng trong 10 ngày | 500mg x 2 lần/ngày Dùng trong 10 ngày | 250-500mg x 2 lần/ngày hoặc 500mg/lần/ngày Dùng trong 10 ngày |
Trẻ 2-12 tuổi | 7,5mg/kg x 2 lần/ngày Tối đa 500mg/lần Dùng trong 10 ngày |
| 20mg/kg/ngày Tối đa 500mg/ngày |
Trẻ >13 tuổi | 500mg/ngày Dùng trong 10 ngày |
| 250-500mg x 2 lần/ngày hoặc 500mg/lần/ngày Dùng trong 10 ngày |
Người Creatinin <30ml/phút: Dùng ½ liều bình thường.
5.2 Cách dùng của Cefprozil
Cefprozil dùng đường uống.
Có thể uống trong hoặc cách bữa ăn.
Pha thuốc như sau:
Thêm lượng nước vừa đủ như hướng dẫn để có thể pha được ôn dịch ới hàm lượng 250mg/5ml hoặc 125mg/5ml.
Lắc đều sau đó uống.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Ampicilin điều trị viêm đường hô hấp trên
6 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa | Thần kinh | Da, mô mềm | Viêm nhiễm | Khác |
Buồn nôn, nôn Tiêu chảy, đau bụng | Chóng mặt | Ngứa bộ phận sinh dục Hăm tã | Bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn Quá mẫn Tiêu chảy do Clostridium difficile Viêm đại tràng giả mạc | Tăng transaminase huyết thanh |
7 Tương tác thuốc
Aminoglycosid: Nguy cơ độc cho thận tăng.
Probenecid: Bị tăng nồng độ ở huyết thanh.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị viêm phổi cộng đồng với Amoxicillin
8 Thận trọng
Dùng Cefprozil thận trọng cho:
Người suy thận.
Phụ nữ có thai.
Người bệnh Đường tiêu hóa.
Phụ nữ cho con bú.
Người tiền sử dị ứng penicillin.
Thời gian dùng thuốc cần:
Theo dõi dấu hiệu sốc phản vệ.
Theo dõi chức năng thận.
9 Cefprozil giá bao nhiêu?
Cefprozil được abof chế duois hàm lượng, dạng dùng khác nhau, từ nhiều thương hiệu nên giá bán khác nhau nên rất khó để đưa ra được múc giá chung cho các thuốc. Do đó nếu muốn biến giá bán thuốc Cefprozil (Natrofen) 500mg giá bao nhiêu hay Cefprozil 500-US giá bao nhiêu hoặc bất kỳ thuốc nào chứa Cefprozil thì có thể tham khảo các nhà thuốc như Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.
10 Nghiên cứu về dược động học và tương đương sinh học của Cefprozil dạng hỗn dịch và dạng hạt ở những tình nguyện viên Trung Quốc khỏe mạnh
Giới thiệu: Cefprozil, một cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ hai dùng đường uống, có phổ kháng khuẩn rộng. Một công thức dạng hạt đã được phát triển để cải thiện sự tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân. Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá tính tương đương sinh học của công thức dạng hạt với hỗn dịch khô ở những người tình nguyện khỏe mạnh ở Trung Quốc và ước tính đặc tính dược động học (PK) của cefprozil.
Phương pháp: Một nghiên cứu chéo, ngẫu nhiên, đơn liều, hai giai đoạn, hai nhóm, nhãn mở được tiến hành trên 60 tình nguyện viên Trung Quốc khỏe mạnh trong điều kiện nhịn ăn hoặc nhịn ăn (30 tình nguyện viên cho mỗi tình trạng) để đánh giá tương đương sinh học giữa hai công thức của cefprozil. Các mẫu máu được thu thập tại các khoảng thời gian xác định, và nồng độ cis- và trans-cefprozil trong huyết tương được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC-MS/MS) đã được kiểm chứng. Các thông số PK và sinh khả dụng được ước tính thông qua các phương pháp không ngăn. Các sự kiện bất lợi (AE) cũng đã được ghi lại.
Kết quả: Trong điều kiện nhịn ăn, Cmax trung bình là (3534,70 ± 634,67) ng/ml, T max là (0,98 ± 0,25) h, t 1/2 là (1,37 ± 0,13) h và AUC 0-t là (9302,86 ± 1618.39) ng·h/ml, tương ứng, sau một liều duy nhất 125mg cefprozil ở dạng hỗn dịch. Trong các điều kiện cho ăn, Cmax trung bình là (2438,80 ± 493,78) ng/ml, T max là (1,66 ± 0,76) h, t 1/2 là (1,36 ± 0,24) h và AUC 0-t là (9332,36 ± 1373,61) ng·h/ml tương ứng. Các thông số dược động học của công thức dạng hạt của cefprozil tương tự như của hỗn dịch. Các giá trị 90% CI của GMR của C max, AUC0-t và AUC 0-∞ trong cả điều kiện nhịn ăn và cho ăn đều nằm trong khoảng tương đương sinh học được chỉ định trước (80,00-125,00%).
Kết luận: Theo các tiêu chí về tương đương sinh học, các công thức dạng hạt thử nghiệm của cefprozil và "Cefprozil for Suspension ® " được xác định là tương đương sinh học dù ở điều kiện nhịn ăn hay cho ăn bằng cách đo cis-, trans- và tổng cefprozil.
11 Các dạng bào chế phổ biến
Cefprozil được bào chế ở dạng:
Viên nén 250, 500mg dùng đường uống, thích hợp cho người lớn và những trẻ lớn có khả năng nuốt cả viên thuốc. Dang viên là dạng thuốc tiện dùng và bảo quản nhất.
Bột pha hỗn dịch 250mg/5ml thích hợp cho người khó nuốt viên thuốc, bột dễ pha và dễ sử dụng cho trẻ, nhất là những trẻ nhỏ. Đường dùng ngày trẻ dễ uống, dễ lấy lượng thuốc phù hợp với từng trẻ.
Biệt dược gốc của Cefprozil là: Cefzil.
Thuốc khác chứa Cefprozil là: Thuốc Cefprozil 250-US gói, Natrofen Cefprozil 500mg, thuốc Cefdiri 250mg, Mesogold 500, Pricefil 250mg/5ml,…
12 Tài liệu tham khảo
Tác giả Ping-Ping Lin, Chen-Jing Wang, Yan-Ping Liu, Ting Li, Xiao-Meng Gao 1, Ya-Ping Ma, Ping Shi, Xin Li, Le-Xin Wang, Yu Cao (Ngày đăng 19 tháng 12 năm 2020). Pharmacokinetics and Bioequivalence of Cefprozil for Suspension and Granule Formulation in Healthy Chinese Volunteers: Two Single-Dose Crossover Studies, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
Chuyên gia của Pubchem. Cefprozil, Pubchem. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023
Chuyên gia của Mims. Cefprozil, Mims. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023