Bosutinib
3 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Bosutinib
Biệt dược thường gặp: Bosulif
Phân loại: Chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL
Mã ATC: L01EA04
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 100mg, 400mg, 500mg Bosutinib.
2 Dược lực học
Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL) là phân nhóm tế bào di truyền phổ biến nhất của bệnh ALL ở người lớn, xảy ra ở 20% đến 30% các trường hợp. Bất thường này được hình thành từ sự chuyển đoạn qua lại giữa ABL1 trên nhiễm sắc thể số 9 và vùng cụm điểm gãy ( BCR ) trên nhiễm sắc thể số 22, dẫn đến gen hợp nhất, BCR-ABL1.
Bosutinib là chất ức chế tyrosine kinase Abl/Src kép, ức chế hai kinase liên quan đến SRC, FGR, à LYN, ở nồng độ picomolar, và tyrosine kinase C-SRC ở nồng độ trong phạm vi nanomolar, những chất này đóng vai trò sống còn cho sự phát triển của tế bào ung thư. Bosutinib ngăn chặn hoạt động của BCR-ABL, làm giảm sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào, giảm lưu lượng máu nuôi dưỡng tế bào ung thư, dẫn đến gây chết tế bào.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Một liều bosutinib duy nhất (200–800 mg), cùng với thức ăn, C max và Diện tích dưới đường cong (AUC) tăng trong toàn bộ phạm vi liều, giá trị C max ở trạng thái ổn định của bosutinib là 127 ng/mL, AUC là 2370 ng•h/mL với liều 400mg. Thời gian nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là khoảng 6 giờ.
3.2 Phân bố
Thuốc có Thể tích phân bố khoảng 6080 ± 1230 L, tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 94%.
3.3 Chuyển hoá
Bosutinib chủ yếu được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4, với các chất chuyển hoá chính là bosutinib oxydechlorinated (M2), bosutinib N-desmethylated (M5), bosutinib N-oxide (M6).
3.4 Thải trừ
Bosutinib được bài tiết qua nước tiểu 3,3% và phân khoảng 91,3% với thời gian bán thải là 22,5 ± 1,7 giờ, độ thanh thải trung bình của thuốc là 189 ± 48 L/h.
4 Chỉ định
Bosutinib là chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL1 thế hệ thứ ba đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận để điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính giai đoạn mạn tính, tiến triển có Ph+ dương tính ở bệnh nhân trưởng thành có tình trạng kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Bosutinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính trong các trường hợp:
6.1.1 Giai đoạn mãn tính mới được chẩn đoán có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
Chỉ định liều uống 400mg/ngày, cùng với thức ăn, duy trì uống mỗi ngày đến khi bệnh tái phát trở lại hoặc gặp độc tính không thể chấp nhận.
6.1.2 Giai đoạn nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tiến triển (AP-CML) hoặc giai đoạn bão cấp
Chỉ định liều uống 500mg/ngày, cùng với thức ăn, duy trì uống mỗi ngày đến khi bệnh tái phát trở lại hoặc gặp độc tính không thể chấp nhận.
6.1.3 Điều chỉnh liều
Có thể tăng liều lên 500mg/ngày hoặc 600mg/ngày nếu đáp ứng của bệnh nhân không tốt hoặc giảm liều xuống 300-400mg/ngày khi có tác dụng phụ nguy hiểm.
6.2 Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống, nuốt nguyên viên và nên uống cùng bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày và tăng sự hấp thu thuốc. Không nhai viên hay nghiền viên để uống, nếu viên thuốc nứt thì không sử dụng.
Uống cùng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên liều dưới 12 giờ nên uống lại ngay khi nhớ ra nhưng nếu quên liều quá 12 giờ thì nên bỏ qua liều.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bung, chán ăn, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng men gan, mệt mỏi, sốt.
7.2 Ít gặp
Táo bón, khô miệng, trào ngược dạ dày, phát ban, ngứa ngáy, tăng nhạy cảm với ảnh sáng, tăng huyết áp, đánh trống ngực, tăng creatinine.
7.3 Hiếm gặp, nghiêm trọng
Viêm gan, vàng da, suy tuỷ, nhiễm trùng, kéo dài khoảng QT, tràn dịch màng phổi, tiêu tế bào u, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải
Sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 và Bosutinib gây tương tác tăng Cmax và AUC của bosutinib trong máu, làm tăng nguy cơ gặp độc tính nghiêm trọng.
8.2 Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh
Sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 và Bosutinib gây tương tác giảm Cmax và AUC của bosutinib trong máu, làm giảm hiệu quả của thuốc điều trị.
8.3 Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Tránh sử dụng cùng lúc các thuốc này với nhau vì nguy cơ làm ảnh hưởng đến hấp thu của Bosutinib, nên dùng cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
8.4 Thuốc kéo dài QT
Nguy cơ kéo dài khoảng QT tăng khi dùng các thuốc cùng với nhau.
9 Thận trọng
Bosutinib có thể gây tăng men gan và tổn thương gan, nên thận trọng khi dùng cho người bị bệnh về gan và kiểm tra chức năng gan trước và trong điều trị.
Thuốc có thể tích luỹ ở thận nên cẩn trọng dùng cho người suy thận, điều chỉnh liều phù hợp với tình trạng suy thận của người bệnh.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, theo dõi các chỉ số lâm sàng và sinh hoá thường xuyên.
Những đối tượng có bệnh lý về tim mạch như rối loạn nhịp tim, suy tim, người có tiền sử QT kéo dài cần theo dõi trong quá trình điều trị.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Dựa trên cơ chế của thuốc và báo cáo dị tật, sảy thai ở động vật thì tiềm ẩn nguy cơ độc tính cho thai nhi nên không dùng cho phụ nữ có thai. Với phụ nữ có khả năng mang thai thì nên tránh thai trong và sau điều trị ít nhất 2 tuần.
Không cho con bú trong thời gian dùng thuốc và sau đó ít nhất 2 tuần vì nguy cơ gặp phải phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Bosutinib. Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Bosutinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Bosutinib. Pubchem.Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia FDA. FDA approves bosutinib for pediatric patients with chronic myelogenous leukemia. FDA. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2024.