Bendamustine Hydrochloride
3 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Bendamustine Hydrochloride
Biệt dược thường gặp: Treanda
Phân loại: Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa; thuộc nhóm mù tạc nitrogen
Mã ATC: L01AA09
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 25mg, 100mg/4mL Bendamustine Hydrochloride.
2 Dược lực học
Bendamustine Hydrochloride là gốc muối của Bendamustine , đây là tác nhân alkyl hóa chứa hai nhóm phản ứng có thể liên kết với các vị trí DNA riêng biệt. Tác dụng gây độc tế bào của bendamustine chủ yếu là do tổn thương DNA do alkyl hóa rồi gây chết tế bào.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Cmax của bendamustine phụ thuộc vào liều dùng, khi dùng liều 30–200 mg/m 2 , Cmax thay đổi trong khoảng 0,1–30 µg/ml và đạt được sau thời gian trung bình là 29,6 phút.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố trung tâm sau khi dùng đường tĩnh mạch (IV) là 8,6-19,3 L và thể tích phân bố trạng thái ổn định là 15,8-20,5 L. Tỷ lệ >95% thuốc liên kết với protein, chủ yếu là Albumin.
3.3 Chuyển hoá
Bendamustine chủ yếu được thủy phân không qua enzym thành các chất chuyển hóa ít hoạt động hơn đáng kể là HP1 và HP2, và được chuyển hóa ở gan thành M3 và M4 hoạt động thông qua CYP1A2.
3.4 Thải trừ
Bendamustine được đào thải qua thận với thời gian bán thải trung bình là 28,2 phút và Độ thanh thải toàn phần trung bình là 639,4 ml/phút.
4 Chỉ định
Bendamustine hydrochloride được chấp thuận để điều trị:
- U lympho không Hodgkin tế bào B (NHL) là bệnh tiến triển trở lại và di căn khăp cơ thể trong vòng 6 tháng sau khi điều trị bằng Rituximab .
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Bendamustine Hydrochloride.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị cho từng loại ung thư:
6.1.1 Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch với liều 100mg/m2 vào các ngày 1 và ngày 2 của chu kỳ 28 ngày, tối đa truyền khoảng 6 chu kỳ. Liều lượng có thể được điều chỉnh tuỳ vào đáp ứng của người bệnh.
6.1.2 U lympho không Hodgkin
Sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch với liều 120mg/m2 vào các ngày 1 và ngày 2 của chu kỳ 21 ngày, tối đa truyền khoảng 8 chu kỳ. Liều lượng có thể được điều chỉnh tuỳ vào đáp ứng của người bệnh.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, cần thực hiện tại cơ sở y tế theo lịch trình cụ thể.
Thời gian truyền khoảng 30 phút tuỳ tình trạng bệnh và theo dõi tại bệnh viện sau khi truyền.
7 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng có hại thường gặp khi dùng thuốc, cụ thể:
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
- Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược, sốt, ớn lạnh.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: mẫn cảm thuốc, sốc phản vệ.
- Rối loạn nhiễm trùng: viêm mũi họng, herpes
- Rối loạn chuyển hóa: giảm cân, tăng axit uric máu.
- Rối loạn da: phát ban, ngứa
- Rối loạn huyết học: huyết sắc tố, tiểu cầu giảm, bạch cầu giảm, tế bào lympho giảm, bạch cầu trung tính giảm.
8 Tương tác thuốc
Chưa có nhiều nghiên cứu về tương tác của Bendamustine Hydrochloride với các thuốc khác. Cân nhắc thay thế liệu pháp khi sử dụng Bendamustine Hydrochloride cùng lúc với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP1A2 do có thể làm thay đổi nồng độ Bendamustine trong máu.
9 Thận trọng
Cảnh báo nguy cơ suy tủy khi sử dụng thuốc, cân nhắc điều chỉnh giảm liều hoặc trì hoãn điều trị khi cần thiết.
Tăng nguy cơ nhiễm trùng trong quá trình điều trị, nếu có các triệu chứng sốt, ho, đau ngực, dấu hiệu nhiễm trùng khác cần báo cáo với bác sĩ.
Báo cáo về bệnh não trắng đa ổ tiến triển đã có ở một số bệnh nhân, theo dõi dấu hiệu hoặc triệu chứng thần kinh, nhận thức để điều trị kịp thời.
Nguy cơ gặp phản ứng truyền dịch hoặc sốc phản vệ nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và thông báo với bác sĩ.
Tăng nguy cơ gặp hội chứng ly giải khối u, thận trọng với những đối tượng có khối u trước đó.
Ngừng sử dụng khi gặp các phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong.
Thực hiện các xét nghiệm hoá học về gan trước và trong khi điều trị do thuốc gây độc tính cho gan.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc có nguy cơ gây dị tật ở thai nhi nên không dùng thuốc trong khi mang thai và phụ nữ cần tránh thai thận trọng khi dùng thuốc.
Ngưng cho con bú khi dùng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú do những độc tính nghiêm trọng có thể gặp ở trẻ.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Không để thuốc đông lạnh.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Bendamustine. Drugbank. Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Bendamustine Injection: Package Insert / Prescribing Info. Drugs.com. Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Bendamustine Hydrochloride. Pubchem.Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Treanda FDA Approval History. Drugs.com. Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.