Axitinib
4 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Axitinib
Biệt dược thường gặp: Inlyta
Phân loại: Chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR)
Mã ATC: L01EK01
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 1mg, 3mg, 5mg, 7mg Axitinib.
2 Dược lực học
Axitinib, một loại thuốc nhắm mục tiêu thế hệ thứ hai, là chất ức chế mạnh và có tính chọn lọc cao đối với thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR) tyrosine kinase 1, 2 và 3. Axitinib liên kết cạnh tranh với miền vị trí ATP nội bào của VEGFR, dẫn đến cấu hình ổn định và không hoạt động của kinase và ức chế quá trình truyền tín hiệu bởi VEGF, từ đó ức chế hình thành mạch máu và ngăn ngừa tiến triển ung thư.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Sau một liều duy nhất 5 mg, axitinib được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2,5–4,1 giờ dùng thuốc, và có thể được dùng bất kể trạng thái đói hay no mà không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của thuốc.
3.2 Phân bố
Axitinib liên kết cao (>99%) với protein huyết tương của người với liên kết ưu tiên với Albumin và liên kết vừa phải với glycoprotein α1-acid. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 160L.
3.3 Chuyển hoá
Axitinib chủ yếu được chuyển hóa ở gan bởi cytochrome P450 (CYP) 3A4 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP1A2, CYP2C19, (UGT) 1A1 và các chất vận chuyển thuốc P-glycoprotein. Hai chất chuyển hóa được tạo ra gồm một chất chuyển hóa N-glucuronide và một sulfoxide.
3.4 Thải trừ
Axitinib chủ yếu được đào thải trong phân khoảng 41% và 23% trong nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương dao động từ 2,5 đến 6,1 giờ và đạt trạng thái ổn định trong vòng 15 ngày.
4 Chỉ định
Axitinib được chỉ định trong điều trị bệnh ung thư tế bào thận, ngoài ra cũng đang nghiên cứu điều trị các bệnh khác gồm:
- Ung thư tuyến tụy
- Ung thư tuyến giáp
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Axitinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của Axitinib trong điều trị ung thư tế bào thận với từng liệu pháp cụ thể:
6.1.1 Liệu pháp đơn trị
Sử dụng liều bắt đầu là 5mg uống 2 lần/ngày với bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào thận đã thất bại với 1 liệu pháp trước đó.
6.1.2 Liệu pháp kết hợp với avelumab
Sử dụng liều Axitinib 5 mg uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân ung thư tiến triển, kết hợp với Avelumab 800 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần. Sử dụng đến khi độc tính không thể chấp nhận hoặc bệnh tiến triển trở lại, liều lượng có thể thay đổi tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.
6.1.3 Liệu pháp kết hợp với pembrolizumab
Sử dụng liều Axitinib 5 mg uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân ung thư tiến triển, kết hợp với Pembrolizumab 200 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần hoặc 400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 tuần. Sử dụng đến khi độc tính không thể chấp nhận hoặc bệnh tiến triển trở lại, liều lượng có thể thay đổi tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng trực tiếp đường uống, nuốt trọn viên nén, không nhai hay nghiền viên thuốc trước khi uống. Nên dùng cố định vào một thời điểm trong ngày và nếu bạn quên liều thì nên bỏ qua liều và quay lại lịch trình thông thường vào ngày hôm sau, không được uống bù liều.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Tiêu chảy, tăng huyết áp, mệt mỏi, giảm cảm giác thèm ăn, buồn nôn, rối loạn giọng nói, hội chứng đỏ bàn tay-bàn chân, giảm cân, nôn mửa, suy nhược, táo bón, suy giáp, ho, viêm niêm mạc, đau khớp, viêm miệng, khó thở, đau bụng, đau đầu, đau tứ chi, phát ban, protein niệu, rối loạn vị giác.
7.2 Ít gặp
Khô da, rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, đau bụng trên, đau nhức cơ, ngứa, mất nước, chảy máu cam, tăng Canxi huyết, thiếu máu, rụng tóc, bệnh trĩ, tiểu máu, ù tai, tăng Lipase, đau lưỡi, thuyên tắc phổi, xuất huyết trực tràng, ho ra máu, ban đỏ, huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn, đa hồng cầu.
7.3 Hiếm gặp
Hội chứng bệnh não trắng sau hồi phục.
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4/5 mạnh
Không dùng chung thuốc với chất ức chế CYP3A4/5 mạnh do làm tăng nồng độ axitinib trong máu, làm tăng tác dụng phụ nguy hiểm.
8.2 Chất cảm ứng CYP3A4/5 mạnh
Không dùng chung thuốc với chất cảm ứng CYP3A4/5 mạnh do làm giảm nồng độ axitinib trong máu, giảm hiệu quả điều trị bằng thuốc.
9 Thận trọng
Tăng huyết áp gia tăng trong khi điều trị, đặc biệt là những ngày đầu tiên, cần điều chỉnh liều hoặc ngừng điều trị nếu tác dụng phụ nghiêm trọng.
Các biến cố tắc huyết khối động mạch đã được báo cáo khi dùng thuốc, cần báo ngay với bác sĩ nếu có các dấu hiệu gặp phải biến cố trên.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh lý tim mạch, đột quỵ , tăng huyết áp.
Thuốc có thể gây rối loạn chức năng tuyến giáp nên theo dõi chức năng tuyến giáp trước, trong và sau quá trình điều trị.
Hội chứng bệnh não trắng sau hồi phục (RPLS) đã có báo cáo trong quá trình dùng thuốc, nếu có triệu chứng như đau đầu, rối loạn thị giác cần thông báo ngay với bác sĩ.
Thuốc làm chậm lành vết thương nên không dùng thuốc khi đang có vết thương, trước phẫu thuật.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể làm mất thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ có thể mang thai nên tránh thai an toàn trong dùng thuốc và kéo dài đến 1 tuần sau liều cuối cùng.
Chưa có báo cáo về sự có mặt của thuốc trong sữa mẹ, nhưng thuốc có thể gây ra độc tính cho trẻ nên không cho con bú trong thời gian dùng thuốc và kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Axitinib. Drugbank. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Axitinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Axitinib .Pubchem.Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com .Inlyta FDA Approval History. Drugs.com. Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2024.