Avapritinib
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Avapritinib
Biệt dược thường gặp: Ayvakit
Phân loại: Các chất ức chế protein kinase khác
Mã ATC: L01EX18
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 25mg, 50mg, 100mg, 200mg, 300mg Avapritinib.
2 Dược lực học
Avapritinib là chất ức chế kinase chọn lọc, có thể phục hồi độ nhạy cảm với hóa chất đối với các tế bào có đột biến ở các chất vận chuyển ATP-binding cassette (ABC) ABCB1 và ABCG2. Đây là những chất trung gian có khả năng kháng thuốc đa trị một số bệnh ung thư, do đó sẽ hỗ trợ các phương pháp điều trị bằng hoá trị liệu có hiệu quả hơn.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Giá trị nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương đạt C max là 813ng/mL với liều uống 300mg, thời gian đạt giá trị này khoảng từ 2,0 đến 4,1 giờ, và AUC là 15400h*ng/mL.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là 1200L, thuốc có tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 98,8 %.
3.3 Chuyển hoá
Avapritinib được chuyển hoá chủ yếu qua gan bởi con đường CYP3A4 và CYP2C9, các chất chuyển hoá thu được ở dạng thuốc không đổi, chất chuyển hóa hydroxy glucuronide và chất chuyển hóa khử amin oxy hóa.
3.4 Thải trừ
Avapritinib được đào thải chủ yếu qua phân, chiếm khoảng 70%, qua đường nước tiểu khoảng 18%. Thuốc có thời gian bán huỷ khoảng 32-57 giờ và Độ thanh thải khoảng 19,5 L/h.
4 Chỉ định
Avapritinib ban đầu được chấp thuận để điều trị khối u mô đệm Đường tiêu hóa (GIST) mang đột biến exon 18 PDGFRA. Sau đó thuốc có được chỉ định điều trị thêm bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống, một căn bệnh được biết là do đột biến ở KIT (D816V) gây ra gồm bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống tiến triển (AdvSM), tăng sinh tế bào mast hệ thống chậm (ISM).
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Avapritinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị cho từng loại ung thư:
6.1.1 U mô đệm đường tiêu hóa
Chỉ định ở người lớn với liều lượng 300mg/ngày, sử dụng đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc bệnh nhân gặp độc tính nghiêm trọng không thể chấp nhận.
6.1.2 Bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống
Chỉ định với liều lượng 200mg/ngày, sử dụng đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc bệnh nhân gặp độc tính nghiêm trọng không thể chấp nhận.
6.1.3 Bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống chậm
Chỉ định với liều lượng 25mg/ngày, sử dụng đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc bệnh nhân gặp độc tính nghiêm trọng không thể chấp nhận.
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng trực tiếp đường uống, nuốt trọn viên nén, không nhai hay nghiền viên trong quá trình uống.
Nếu bạn quên liều thì uống lại càng sớm càng tốt trước 8 giờ, nếu quên quá 8 giờ thì nên bỏ qua liều và quay lại lịch trình thông thường vào ngày hôm sau mà không tăng liều bù.
Nếu nôn sau khi uống thì bỏ qua liều và uống như bình thường vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng có hại thường gặp khi dùng thuốc, trong các trường hợp bệnh cụ thể như:
7.1 Tác dụng phụ thường gặp của U mô đệm đường tiêu hóa:
Giảm hemoglobin, phù nề, tăng bilirubin, buồn nôn, giảm bạch cầu, mệt mỏi, tăng AST/ ALT, giảm phosphate, suy giảm nhận thức, giảm bạch cầu trung tính, nôn mửa, tiêu chảy, giảm thèm ăn, giảm Kali, tăng tiết nước mắt, đau bụng, giảm Albumin, giảm Magie, giảm natri, giảm tiểu cầu, táo bón, chóng mặt, phát ban, đau đầu, khó thở, sốt, rụng tóc, giảm cân.
7.2 Tác dụng phụ thường gặp của bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống tiến triển:
Phù nề, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, giảm Canxi, tăng AST/ALT, tiêu chảy giảm kali, buồn nôn, mệt mỏi, tăng phosphate kiềm, tăng creatinin, tăng bilirubin, đau đầu, giảm albumin, đau bụng, chóng mặt, táo bón, chảy máu cam.
7.3 Tác dụng phụ thường gặp của bệnh tăng sinh tế bào mast hệ thống chậm:
Phù mắt, chóng mặt, phù ngoại biên.
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải
Không sử dụng đồng thời chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải với avapritinib do nguy cơ tăng nồng độ avapritinib trong huyết tương, làm tăng các phản ứng có hại.
8.2 Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải
Không sử dụng đồng thời chất gây cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải với avapritinib do gây giảm nồng độ avapritinib trong huyết tương, giảm hiệu quả của thuốc.
9 Thận trọng
Thuốc gây độc cho thai nhi nên cần đảm bảo không mang thai trước, trong và sau khi dùng thuốc khoảng 6 tuần điều trị.
Cảnh báo nguy cơ xuất huyết não khi dùng thuốc, những đối tượng có rối loạn chảy máu, máu khó đông cần cân nhắc khi sử dụng, nếu có dấu hiệu bất thường liên quan đến thần kinh như đau đầu, buồn nôn phải báo ngay với bác sĩ.
Không vận hành máy móc hoặc lái xe khi đang điều trị bằng thuốc.
Thuốc làm tăng nguy cơ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời nên phải bảo vệ da ở ngoài trời.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Dựa trên cơ chế của thuốc và nghiên cứu cho thấy quái thai trên động vật nên không dùng cho phụ nữ mang thai, và cả nam và nữ phải có biện pháp tránh thai trong suốt quá trình dùng thuốc và kéo dài ít nhất 6 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
Không có báo cáo về thuốc có qua tuyến sữa hay không nên khuyến cáo phụ nữ không cho con bú khi đang điều trị và kéo dài ít nhất 2 tuần sau đó để đảm bảo độc tính của thuốc không ảnh hưởng đến trẻ.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Avapritinib. Drugbank. Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Avapritinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Avapritinib. Pubchem.Truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2024.