Asciminib
1 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Asciminib
Biệt dược thường gặp: Scemblix
Phân loại: Chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL
Mã ATC: L01EA06
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 20mg, 40mg Asciminib.
2 Dược lực học
Nguyên nhân của bệnh bạch cầu tỷ mạn tính hầu hết do sự tiến triển của đoạn nhiễm sắc thể Philadelphia tạo ra gen hợp nhất gây ung thư, hoạt hóa cấu thành của tyrosine kinase là do sự hình thành oncoprotein BCR-ABL1, với sự mất nắp đầu N điều hòa của ABL1, góp phần vào sự phát triển của tế bào ung thư.
Asciminib là chất ức chế dị lập thể đặc hiệu đầu tiên trong lớp của BCR-ABL1 liên kết chọn lọc với túi myristoyl, dẫn đến những thay đổi về cấu hình do liên kết myristate với đầu N của ABL1 trong điều kiện bình thường. Thông thường cạnh tranh với ATP (Adenosine 5′-triphosphate) để liên kết với các cấu hình hoạt động hoặc không hoạt động xúc tác của miền kinase của ABL1, từ đó ngăn chặn được sự phát triển của tế bào ung thư.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Thời gian thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là 2.5 giờ, giá trị Cmax và AUC lần lượt là 781 ng/mL và 15112 ng.h/mL , 793 ng/mL và 5262 ng.h/mL, 5642 ng/mL và 37547 ng.h/mL tương ứng với liều uống 80mg/lần/ngày, 40mg/lần/ngày, 200mg/lần/ngày.
3.2 Phân bố
Asciminib có Thể tích phân bố khoảng151L, tỷ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 97%.
3.3 Chuyển hoá
Asciminib được chuyển hoá không đáng kể, chủ yếu tại gan qua các con đường CYP3A4, UGT2B7 và UGT2B17 và các chất chính là M30.5, M44 và M29.5.
3.4 Thải trừ
Asciminib được đào thải qua mật, khoảng 80% và 11% được tìm thấy trong nước tiểu và phân, thời gian bán huỷ của thuốc khoản 5,5 giờ với liều 40mg/2 lần/ngày và 9 giờ khi dùng liều 200mg/2 lần/ngày.
4 Chỉ định
Asciminib được chấp thuận để sử dụng cho những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tuỷ mạn tính (CP-CML) kháng trị hoặc không dung nạp với ít nhất 2 liệu phát điều trị trước đó hoặc những bệnh nhân có đột biến T315I.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Asciminib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của thuốc khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ CML) là 80mg uống hàng ngày hoặc 40mg uống ngày 2 lần, nếu bệnh nhân có đột biến T315I thì sử dụng liều 200mg uống ngày 2 lần.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ đến khi không còn lợi ích trên lâm sàng.
Liều dùng khuyến cáo sử dụng cho người lớn, trẻ em chưa có chỉ định.
6.2 Cách dùng
Sử dụng uống trực tiếp, nên uống khi không có thức ăn, nên cách ít nhất 2 giờ trước và 1 giờ sau ăn. Viên thuốc không được nghiền nát, bẻ đôi hoặc nhai trong quá trình sử dụng.
Nên uống vào 1 thời điểm trong ngày, nếu quên thuốc dưới 12 giờ với liều 1 lần/ngày và dưới 6 giờ với liều 2 lần/ngày thì uống lại nhanh chóng ngay khi nhớ ra, còn nếu quá thời gian trên thì nên bỏ qua liều và không uống bù vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Phổ biến
Số lượng tế bào lympho giảm, giảm số lượng bạch cầu.
7.2 Thường gặp
Kali tăng, ALT tăng, số lượng tiểu cầu giảm, số lượng bạch cầu trung tính giảm, triglyceride tăng, Lipase tăng, hemoglobin giảm, đau cơ xương, Canxi hiệu chỉnh giảm, acid uric tăng, photphat giảm, AST tăng, cholesterol tăng, mệt mỏi, creatinine tăng, mẫn cảm, phát ban, nhiễm trùng, bilirubin tăng, đau đầu, tiêu chảy, nôn, đau bụng, đau khớp, tăng huyết áp, nhiễm trùng hô hấp trên, ho thiếu máu, ngứa, độc tính tim.
7.3 Ít gặp
Phù nề, táo bón, giảm cảm giác thèm ăn, chóng mặt, khô mắt, khó thở, giảm bạch cầu trung tính, suy giáp, cúm, tràn dịch phổi, viêm phổi, sốt, nhiễm trùng tiết niệu, mề đay, suy tim, viêm tuỵ, tầm nhìn mờ.
7.4 Hiếm gặp
Kéo dài khoảng QT
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Tránh sử dụng đồng thời Chất ức chế CYP3A4 mạnh với asciminib do nguy cơ tăng nồng độ asciminib trong máu, tăng độc tính của thuốc.
8.2 Dung dịch uống Itraconazole chứa hydroxypropyl-β-cyclodextrin
Tránh dùng đồng thời Dung dịch uống Itraconazole chứa hydroxypropyl-β-cyclodextrin với asciminib do làm giảm nồng độ asciminib trong huyết tương, giảm hiệu quả của thuốc.
8.3 Chất nền CYP3A4 nhạy cảm
Tránh dùng đồng thời Chất nền CYP3A4 nhạy cảm với Asciminib do làm tăng nồng độ các chất nền CYP3A4, nguy cơ gặp phản ứng phụ tăng cao.
8.4 Chất nền CYP2C9 nhạy cảm
Tránh dùng đồng thời chất nền CYP2C9 nhạy cảm với Asciminib do làm tăng nồng độ các chất nền này, nguy cơ gặp phản ứng phụ tăng cao.
8.5 Chất nền P-gp nhạy cảm
Tránh dùng đồng thời chất nền P-gp nhạy cảm với Asciminib do làm tăng nồng độ các chất nền này, nguy cơ gặp phản ứng phụ tăng cao.
9 Thận trọng
Thuốc gây giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu nghiêm trọng, nên thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên, đặc biệt thời gian đầu điều trị.
Các độc tính ở tuyến tụy được báo cáo, nên theo dõi các triệu chứng để có hướng xử lý kịp thời.
Các dấu hiệu tăng huyết áp nghiêm trọng đã có báo cáo, nên thận trọng ở những đối tượng nguy cơ cao.
Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, phù nề có thể xảy ra.
Các phản ứng về tim mạch có thể gặp bao gồm rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT, thiếu máu, tắc động mạch, nên thận trọng với những đối tượng nguy cơ cao.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các báo cáo nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc gây độc tính phôi thai, dị tật bẩm sinh ở thai nhi, nên không sử dụng cho phụ nữ có thai, nếu phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần dùng thuốc cần có biện pháp tránh thai an toàn kéo dài đến ít nhất 1 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của asciminib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, không cho con bú trong thời gian dùng thuốc kéo dài đến 1 tuần sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, nếu xảy ra quá liều cần ngưng thuốc và điều trị tại cơ sở y tế gần nhất.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Asciminib. Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Asciminib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Asciminib. Pubchem.Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Tác giả Eun-Ji Choi (ngày đăng 9 tháng 3 năm 2023) Asciminib: the first-in-class allosteric inhibitor of BCR::ABL1 kinase. NIH. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia FDA. FDA approves asciminib for Philadelphia chromosome-positive chronic myeloid leukemia. FDA. Ngày đăng 10 tháng 12 năm 2024.