Antazoline
1 sản phẩm
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
Antazoline là thuốc đối kháng với thụ thể histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng và viêm mũi dị ứng bao gồm nghẹt mũi, chảy nước mũi,...
Cơ chế tác dụng của thuốc là liên kết chọn lọc với thụ thể histamine từ đó ngăn chặn hoạt động của histamine nội sinh, làm giảm các triệu chứng dị ứng do histamin gây ra.
Antazoline là thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên có thêm đặc tính kháng cholinergic và khả năng chống loạn nhịp. Dữ liệu gần đây cho thấy hiệu quả cao của nó trong việc phục hồi nhịp xoang ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ kịch phát.
2 Chỉ định
Antazoline được chỉ định kết hợp với Naphazolin để điều trị viêm kết mạc dị ứng.
Giảm triệu chứng nghẹt mũi trong viêm mũi dị ứng.
3 Chống chỉ định
Quá mẫn với Antazoline.
4 Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng bất lợi có thể gặp phải trong quá trình điều trị bao gồm:
- Chóng mặt, ù tai, mờ mắt.
- Lo lắng, mất ngủ, đánh trống ngực.
- Bí tiểu, hạ huyết áp.
- Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó chịu vùng thượng vị.
- Khô miệng, ho, sảng khoái,...
Hiếm khi xảy ra giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, phản ứng dị ứng, thiếu máu tán huyết, rối loạn vận động, rối loạn nhịp tim, viêm gan, dị cảm, co giật,...
Thông báo với bác sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.
5 Tương tác
Không dùng cùng với các thuốc ức chế MAO.
6 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.
Với các đối tượng đặc biệt, chỉ sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ.
7 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Việc sử dụng thuốc nhỏ mắt antazoline-naphazoline trong ba tháng đầu của thai kỳ dường như không liên quan đến việc tăng nguy cơ sinh quái thai.
Thời kỳ cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
8 Liều dùng
Viêm kết mạc dị ứng:
Liều dùng thông thường cho người lớn là 1-2 giọt/lần x 2-3 lần/ngày đối với chế phẩm có sự kết hợp của antazoline 0,5% và Xylometazoline HCI 0,05%.
9 Quá liều và xử trí
Trong trường hợp xảy ra quá liều thuốc, đa số bệnh nhân chỉ cần điều trị hỗ trợ. Điều trị tập trung vào việc duy trì đường thở, kiểm soát kích động, hỗ trợ chức năng huyết động.
Rửa dạ dày không cần thiết tuy nhiên nếu uống thuốc không quá 1 giờ thì có thể xem xét sử dụng Than hoạt tính.
Đánh giá tình trạng lâm sàng của người bệnh để phát hiện các triệu chứng của co giật.
10 Nghiên cứu về thuốc kháng histamin antazoline trong việc ức chế rung tâm nhĩ
Thuốc kháng histamin antazoline (ANT) được báo cáo là có hiệu quả cao và an toàn để chuyển nhịp nhanh rung nhĩ (AF).
Tim thỏ được tưới máu ngược dòng và cô lập đã trải qua một giao thức chuẩn hóa sử dụng AF gây ra nhịp tim do bùng nổ tâm nhĩ ở năm trong số 20 trái tim trong điều kiện cơ bản (bảy giai đoạn). Sau đó, một sự kết hợp của acetylcholine và isoproterenol đã được sử dụng để tăng cường sự xuất hiện của AF.
Kết luận: Việc sử dụng antazoline có hiệu quả cao trong việc ngăn chặn nhịp nhanh rung nhĩ. Tác dụng chống loạn nhịp có thể được giải thích bằng sự gia tăng đáng kể độ khúc xạ sau tái phân cực do thời gian trơ của tâm nhĩ tăng rõ rệt hơn so với thời gian hoạt động của tâm nhĩ.
11 Một số sản phẩm trên thị trường có chứa antazoline
Thuốc Spersallerg với thành phần chứa antazoline và Tetryzoline được chỉ định để điều trị các bệnh về mắt như viêm kết mạc dị ứng.
12 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Gerrit Frommeyer và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Effective suppression of atrial fibrillation by the antihistaminic agent antazoline: First experimental insights into a novel antiarrhythmic agent, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023.
- Antazoline, PubChem. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023.