Amylmetacresol
11 sản phẩm
Dược sĩ Hương Trà Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Amylmetacresol được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị tình trạng đau họng, viêm họng chủ yếu ở dưới dạng viên ngậm kết hợp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Amylmetacresol.
1 Amylmetacresol là gì?
1.1 Lịch sử ra đời
Amylmetacresol có đặc tính chống viêm, kháng khuẩn nên thường được sử dụng trong y khoa. Amylmetacresol có nguồn gốc từ Nhựa cây sồi, gỗ thông, được phát hiện từ thế kỷ 19.
1.2 Mô tả hoạt chất Amylmetacresol
CTCT: C12H18O.
Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo: Amylmetacresol là một phenol với vị trí số 6 được thay thế bằng một nhóm amyl.
Trạng thái: Amylmetacresol nóng chảy ở 24 độ với điểm sôi ở 258 độ. Amylmetacresol có độ tan trong nước là 0,068mg/ml.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Amylmetacresol là chất khử trừng Phenolic. Amylmetacresol thường được phối hợp với các loại tinh dầu như Bạc Hà, rượu Dichlorobenzyl để tạo thành iên ngậm trị viêm họng. Amylmetacresol giúp giảm chứng chứng kích ứng, đau nhức bên trong cổ họng. Dạng viên ngậm Amylmetacresol giúp cải thiện nhanh chứng ho, virus gây tổn thương cổ họng để hạn chế virus lây nhiễm xung quanh.
Amylmetacresol có khả năng ức chế chất trung gian gây đau, viêm nhất là các tình trạng viêm đau bên họng cổ họng, niêm mạc miệng.
2.2 Cơ chế tác dụng
Cơ chế chính xác của Amylmetacresol vẫn chưa được khẳng định. Amylmetacresol được biết đến với khả năng kháng virus, kháng khuẩn cũng như có tác dụng phong bế kênh natri điện thế với cách thức như gây tê cục bộ.
Amylmetacresol chứa phenol hoặc axit carbolic có đặc tính khử trùng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm. Nó được tích hợp trong kẹo bơ cứng dùng để điều trị nhiễm trùng nhẹ ở cổ họng và miệng.
2.3 Dược động học
Các nghiên cứu về dược động học của Amylmetacresol chưa đầy đủ. Khi dùng ở dạng xịt vào miệng, ngậm thì Amylmetacresol tiếp xúc trực tiếp với niêm mạc miệng nên sự hấp thu chủ yếu qua niêm mạc sau đó trải qua các quy trình chuyển hóa.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Amylmetacresol để điều trị:
Đau họng.
Viêm họng.
3.2 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Amylmetacresol.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Đóng vai trò chất chống viêm, kháng khuẩn để sử dụng trọng y học.
Amylmetacresol ức chế nhiều chủng vi khuẩn gây viêm họng, viêm miệng, bệnh nha chu và hình thành mảng bám trên răng dưới dạng xịt vào khoang miệng hoặc viên ngậm.
Amylmetacresol dùng điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng hô hấp khác như viêm amidan, viêm họng nhất là ở trẻ nhỏ.
Amylmetacresol cũng có thể thêm vào sản phẩm chăm sóc da để bảo vệ da, răng khỏi tổn thương, khắc phục hình thành mảng bám.
Amylmetacresol cũng được ứng dụng ở nhiều viêm nhiễm khác trong lĩnh vực y học.
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng của Amylmetacresol
Người lớn: 0,6mg khi cần; tối đa 4,8mg/ngày.
Trẻ em 5-12 tuổi: 0,6mg khi cần; tối đa 2,4mg/ngày.
5.2 Cách dùng của Amylmetacresol
Thuốc chủ yếu ở dạng viên ngậm Amylmetacresol 0,6mg.
Thuốc ngậm đến khi tan.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp với Cefalexin
6 Tác dụng không mong muốn
Đau lưỡi.
Phản ứng quá mẫn.
Miệng khó chịu.
Phù mạch.
Khó chịu dạ dày.
Mề đay, phát ban.
Tiêu chảy.
Sưng cổ họng, mặt, lưỡi.
7 Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo cụ thể.
Nếu muốn dùng Amylmetacresol với thuốc, sản phẩm khác nên thận trọng.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị viêm phổi cộng đồng với Ceftriaxone
8 Thận trọng
Amylmetacresol thận trọng cho:
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ nhỏ: Viên ngậm có thể lọt vào hô hấp gây nghẹt thở.
- Bà bầu.
Khi quá liều có thể:
- Rửa dạ dày.
- Dùng thuốc nhuận tràng nước muối.
- Dùng than hoạt đường uống.
Dùng đúng liều, chỉ định.
Không uống khi viên ẩm mốc, hết hạn.
9 Nghiên cứu phổ tác dụng diệt khuẩn của viên ngậm cồn Amylmetacresol/2,4-dichlorobenzyl chống lại các sinh vật vùng hầu họng liên quan đến viêm họng
Mục đích: Viêm họng thường do nhiễm trùng đường hô hấp trên tự giới hạn (URTI) gây ra và các triệu chứng thường bao gồm đau họng. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng không phù hợp để điều trị viêm họng, có thể góp phần gây ra tình trạng kháng thuốc, do đó các phương pháp điều trị không dùng kháng sinh có tác dụng sát trùng rộng có thể phù hợp hơn. Amylmetacresol (AMC) và rượu 2,4-dichlorobenzyl (DCBA) có trong một số viên ngậm sát trùng và đã thiết lập được lợi ích trong việc giảm triệu chứng và một số tác dụng kháng vi-rút trong ống nghiệm.
Phương pháp: Bảy loài vi khuẩn liên quan đến viêm họng, cụ thể là Streptococcus pyogenes, Fusobacterium necrophorum, Streptococcus dysgalactiae subspecies equisimilis, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Arcanobacterium haemolyticum và Staphylococcus aureus, được tiếp xúc với viên ngậm AMC/DCBA hòa tan trong nước bọt nhân tạo. Hoạt tính diệt khuẩn trong ống nghiệm được đo bằng cách giảm log trong các đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU).
Kết quả: Hoạt tính diệt khuẩn được ghi nhận đối với tất cả các sinh vật sau 1 phút. Mức giảm CFU lớn hơn 3 log 10 đã được quan sát thấy sau 1 phút đối với S. pyogenes (giảm log 10 CFU/mL ± SD, 5,7 ± 0,1), H. influenza (6,1 ± 0,1), A. haemolyticum (6,5 ± 0,0) và F. necrophorum (6,5±0,0), sau 5 phút đối với S. dysgalactiae (6,3±0,0) và M. catarrhalis (5,0±0,9) và sau 10 phút đối với S. aureus (3,5±0,1).
Kết luận: Một viên ngậm AMC/DCBA đã chứng minh khả năng giảm hơn 99,9% CFU đối với tất cả các loài được thử nghiệm trong vòng 10 phút, phù hợp với thời gian viên ngậm còn lại trong miệng. Bệnh nhân bị viêm họng do vi khuẩn không biến chứng có thể được hưởng lợi từ tác dụng kháng khuẩn của viên ngậm sát trùng AMC/DCBA. Hơn nữa, viên ngậm AMC/DCBA có thể phù hợp và phù hợp hơn so với thuốc kháng sinh đối với viêm họng liên quan đến URTI do vi rút tự giới hạn.
10 Các dạng bào chế phổ biến
Amylmetacresol được bào chế chủ yếu dạng viên ngậm Amylmetacresol 0,6mg. Đây là đường dùng dễ sử dụng, cả người lớn và trẻ đều dùng được và rất tốt trong điều trị chứng viêm, đau họng.
Biệt dược gốc của Amylmetacresol là: Zerocof, Alkof.
Các sản phẩm khác chứa Amylmetacresol là: Strepsils, Prasol,…
11 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia của Pubchem. Amylmetacresol, Pubchem. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Amylmetacresol, Mims. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023
- Tác giả Derek Matthews, Robert Atkinson, Adrian Shephard (Ngày đăng 28 tháng 11 năm 2018). Spectrum of bactericidal action of amylmetacresol/2,4-dichlorobenzyl alcohol lozenges against oropharyngeal organisms implicated in pharyngitis, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023