Amodiaquine

2 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Amodiaquine

Tên chung: Amodiaquine

Mã ATC: P01BA06

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị sốt rét

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Amodiaquine được bào chế dưới dạng kết hợp với artesunate, với hàm lượng amodiaquine/artesunate:

Viên nén: 153mg/50mg, 300mg/100mg, 600mg/200mg.

Cốm pha hỗn dịch uống: 75mg/25mg. 

2 Dược lực học

Amodiaquine là một dẫn xuất của 4-aminoquinoline, có khả năng tiêu diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả bốn chủng Plasmodium falciparum. Thuốc này hiệu quả chống lại các chủng P. falciparum nhạy cảm với chloroquine cũng như một số chủng đã kháng thuốc chloroquine.

Cơ chế chống sốt rét của amodiaquine chưa được xác định, nhưng có thể liên quan đến sự tích tụ của thuốc trong lysosome của ký sinh trùng sốt rét, gây rối loạn chức năng lysosome. Thuốc ảnh hưởng đến quá trình phân hủy hemoglobin và làm giảm nguồn năng lượng cung cấp cho ký sinh trùng.

Ngoài ra, các dẫn xuất của 4-aminoquinoline còn có thể gắn vào nucleoprotein và ức chế hoạt động của enzyme DNA và RNA polymerase. Amodiaquine tập trung chủ yếu trong các không bào tiêu hóa của ký sinh trùng.

3 Dược động học

Hấp thu: 

  • Amodiaquin hydrochlorid được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. 

Phân bố: 

  • Amodiaquine và desethylamodiaquine liên kết với protein chủ yếu với glycoprotein α và Albumin.

Chuyển hoá: 

  • Amodiaquine chủ yếu được chuyển hóa ở gan bởi cytochrome P450 (CYP) 2C8 (CYP2C8) thành chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học desethylamodiaquine.
  • Desethylamodiaquine được chuyển hóa thêm trong cơ thể sống , thông qua một con đường chưa biết, thành chất chuyển hóa không hoạt động của nó, bis-desethylamodiaquine.

Thải trừ: 

  • Thuốc bài tiết qua nước tiểu phần lớn ở dạng chuyển hoá, chỉ một lượng nhỏ thuốc không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu (khoảng 5%). 
  • Desethylamodiaquine được đào thải châm hơn nhiều so với Amodiaquin với thời gian bán thải lần lượt dao động từ 1 - 10 ngày và 10 giờ. 
  • Desethylamodiaquine được phát hiện trong huyết tương và máu trong tối đa 1 tháng sau khi dùng thuốc.
Amodiaquine - Điều trị sốt rét

4 Chỉ định

Amodiaquine được sử dụng để điều trị sốt rét ác tính, sốt rét thể não do Plasmodium falciparum, kể cả trong những trường hợp đã không đáp ứng với các thuốc sốt rét trước đó.

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Amodiaquine và artesunate, dẫn xuất của artemisinin.

Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.

Người có bệnh gan.

6 Thận trọng

Không nên sử dụng amodiaquine để phòng ngừa sốt rét do Plasmodium falciparum, vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như tổn thương gan và giảm bạch cầu hạt.

Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh gan, người nghiện rượu hoặc đang điều trị bằng các thuốc có khả năng gây độc cho gan, vì amodiaquine tích lũy nhiều tại gan.

Amodiaquine có thể dẫn đến các rối loạn về huyết học như thiếu máu tan huyết, ảnh hưởng đến gan và hệ thần kinh ngoại biên. Việc sử dụng lâu dài cần được theo dõi thị lực định kỳ.

Khi sử dụng liều cao hơn mức khuyến cáo, thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây mất ý thức, co cứng, co giật hoặc rối loạn vận động.

Không nên dùng thuốc cho người thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Cơ chế gây độc gan qua trung gian miễn dịch của Amodiaquine

7 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho 3 tháng đầu. Vì chưa có dữ liệu an toàn, cần cân nhắc kỹ trước khi dùng trong thời kỳ này.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có đầy đủ nghiên cứu, cân nhắc ngừng cho con bú nếu phải dùng thuốc.

8 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Amodiaquine có thể gây ra các tác dụng phụ như: Mất bạch cầu hạt, rối loạn máu, viêm gan, tổn thương thần kinh ngoại biên.

Ở liều điều trị: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mẩn ngứa, chóng mặt, đau đầu, nhạy cảm ánh sáng. Khi dùng dài hạn có thể gây bệnh giác mạc, suy giảm thị lực,chứng xanh xám ở đầu ngón tay, da và vòm họng, tổn thương võng mạc không hồi phục, loạn nhịp.

9 Liều dùng - Cách dùng

9.1 Liều dùng

Amodiaquine/Artesunate thường được dùng trong 3 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Mỗi lần uống 2 x (Amodiaquine 153mg /Artesunate 50mg) mỗi lần, ngày uống 2 lần.

Trẻ em từ 7 đến 13 tuổi: Mỗi lần uống 1 x (Amodiaquine 153mg /Artesunate 50mg) mỗi lần, ngày uống 2 lần.

Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 x (Amodiaquine 153mg /Artesunate 50mg), ngày uống 1 lần.

9.2 Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

10 Tương tác thuốc

Thuốc chống sốt rét khác: Tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng phối hợp. Khi dùng đồng thời với chloroquine, có thể gây rối loạn vận động.

Magie trisilicat và kaolin: Giảm hấp thu amodiaquine qua Đường tiêu hóa khi dùng cùng lúc.

Artesunate: Ít ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrome P450 của gan, hầu như không ảnh hưởng đến chuyển hóa của mefloquine khi dùng đồng thời.

Primaquine: Không ức chế quá trình hình thành carboxy-primaquine, chất chuyển hóa của primaquine.

11 Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C

12 Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều:

  • Amodiaquine là thành phần chính gây độc trong trường hợp quá liều của phối hợp artesunate-amodiaquine.
  • So với chloroquine, amodiaquine ít độc hơn, tuy nhiên liều cao có thể gây bất tỉnh, co cứng, co giật, rối loạn vận động, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn và ngủ gà.
  • Các biểu hiện nặng bao gồm rối loạn tim mạch, co giật, hôn mê, tụt huyết áp, suy hô hấp, ngừng nhịp tim, hạ Kali máu. Rối loạn thị giác nghiêm trọng, giảm thị lực có thể dẫn đến mù lòa.

Xử trí:

  • Xử lý sớm triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ngay khi triệu chứng quá liệu chưa xuất hiện.

13 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Drugbank. Amodiaquine. Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025.

2. Ali AM, Penny MA, Smith TA, Workman L, Sasi P, Adjei GO, Aweeka F, Kiechel JR, Jullien V, Rijken MJ, McGready R, Mwesigwa J, Kristensen K, Stepniewska K, Tarning J, Barnes KI, Denti P (Ngày đăng: Ngày 24 tháng 9 năm 2018). Population Pharmacokinetics of the Antimalarial Amodiaquine: a Pooled Analysis To Optimize Dosing. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025.

3. Rijken MJ, McGready R, Jullien V, Tarning J, Lindegardh N, Phyo AP, Win AK, Hsi P, Cammas M, Singhasivanon P, White NJ, Nosten F (Ngày đăng:Tháng 9 năm 2021). Pharmacokinetics of amodiaquine and desethylamodiaquine in pregnant and postpartum women with Plasmodium vivax malaria. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025.

4. Nicholas J White (Ngày đăng: Năm 2024). Manson's Tropical Diseases Twenty-Fourth Edition, Chapter Malaria. sciencedirect.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Amodiaquine

Trimalact 50/153
Trimalact 50/153
Liên hệ
Mixactine 50/153
Mixactine 50/153
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789