Aluminium Oxide (Nhôm Oxit)
5 sản phẩm
Dược sĩ Kim Viên Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Aluminium Oxide được sử dụng trong y học với nhiều triển vọng tân tiết trong tương lai. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Aluminium Oxide.
1 Tổng quan
1.1 Aluminium Oxide là gì?
Aluminium Oxide là hợp chất hóa học của nhôm và oxy, đây là loại oxide nhôm phổ biến nhất và được xác định cụ thể là oxit nhôm . Nó thường được gọi là alumina và cũng có thể được gọi là aloxide, aloxite hoặc alundum ở nhiều dạng và ứng dụng khác nhau.
1.2 Đặc điểm hoạt chất Aluminium Oxide
CTCT: Al2O3
Nhôm Oxide xuất hiện tự nhiên ở pha đa hình tinh thể α-Al2O3 như khoáng chất corundum , nhiều loại tạo thành các loại đá quý như ruby và sapphire. Al2O3 có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng nó để sản xuất kim loại nhôm, làm chất mài mòn nhờ độ cứng của nó và làm vật liệu chịu lửa nhờ điểm nóng chảy cao.
Al2O3 là hợp chất tồn tại ở dạng rắn, có màu trắng. Hợp chất này có tính cứng, không tan trong nước và có khả năng chịu nhiệt tốt.
Nhôm oxit là một chất lưỡng tính , nghĩa là nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ , chẳng hạn như axit hydrofluoric và natri hydroxit , hoạt động như một axit với một bazơ và một bazơ với một axit, trung hòa chất kia và tạo ra muối.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Aluminium Oxide tương đối bền vững:
- Nhiệt độ nóng chảy cao (2.050 độ C) và khó bị khử thành Al.
- Khi khử Al2O3 bằng C, chỉ thu được AL4C3 mà khó thu được Al.
- Alumina không tác dụng với H2 và CO ở bất kỳ điều kiện nhiệt độ nào.
2 Tác dụng
Các hạt nano oxit nhôm (Al 2 O 3 ) (AlNP) là loại hạt nano oxit kim loại có ứng dụng y sinh đa dạng nhờ các đặc tính cấu trúc và hóa lý đặc biệt của chúng như khả năng chống mài mòn, hóa chất, ứng suất cơ học cũng như các đặc tính quang học thuận lợi của chúng và khả năng chống mài mòn. diện tích bề mặt xốp rộng lớn. Các lý do khác cho việc ứng dụng rộng rãi AlNP là chi phí chuẩn bị thấp và xử lý dễ dàng:
- AlNP đã được sử dụng dưới dạng oxit nhôm trung tính được đặt hàng để cải thiện việc cung cấp thuốc chống huyết áp Telmisartan qua đường uống như một hợp chất hòa tan trong nước kém. Oxit nhôm trung tính được đặt hàng đã được tổng hợp bằng phương pháp tự lắp ráp do bay hơi và sau khi mô tả đặc tính bằng tia hồng ngoại biến đổi Fourier, kính hiển vi điện tử quét và nhiễu xạ tia X (XRD), Telmisartan được nạp vào lỗ chân lông bằng kỹ thuật ngâm tẩm dung môi. Kết quả cho thấy hiệu suất nạp 45% không phụ thuộc vào bất kỳ tương tác đáng kể nào giữa thuốc và NP.
- AlNP được coi là nền tảng mới để phát hiện các phân tử khác nhau. Nhôm oxit, ở dạng NP, đã được sử dụng để cảm nhận Albumin huyết thanh bò.
- Vật liệu nano oxit nhôm ở dạng ống nano chứa Thapsigarin, được chế tạo bằng quy trình anot hóa xung biến đổi và sau đó được nạp Thapsigarin, được sử dụng đồng thời với chất ức chế quá trình tự thực, cụ thể là 3-methyladenine, để nhắm mục tiêu truyền tín hiệu tự thực ở cả ung thư và bình thường. tế bào người. Trong các tế bào bình thường, ống nano nhôm oxit chứa Thapsigarin không cho thấy bất kỳ tác dụng gây độc tế bào nào, trong khi nó gây ra tín hiệu tự thực trong tế bào ung thư, cho thấy khả năng của ống nano nhôm oxit là phương tiện vận chuyển thuốc thế hệ mới cho liệu pháp chống ung thư.
- Do diện tích bề mặt lớn nên AlNP có hoạt tính kháng khuẩn mạnh. Theo phát hiện này, đặc tính chống Escherichia coli ( E. coli ) của AlNP đã được chứng minh trong một nghiên cứu của Sadiq M. et al. , trong đó các AlNP có kích thước 179nm với nồng độ khác nhau được ủ với vi khuẩn E. coli .
- Alpha-AlNP được kết hợp với peptide đường ruột vận mạch và được sử dụng làm thuốc nano chống hen suyễn để điều trị bệnh hen suyễn dị ứng trên mô hình chuột, trong đó alpha-AlNP được sử dụng để bảo vệ peptide đường ruột hoạt mạch chống lại sự thoái hóa enzyme trong phổi của mô hình chuột bị hen, và cho thấy hoạt động chống hen mạnh mẽ so với peptide đường ruột không liên hợp và beclomethasone. Lợi ích tiềm năng của AlNP đã được chứng minh là hệ thống tiêu huyết khối nano. Để thể hiện tiềm năng này, enzyme Streptokinase làm tan huyết khối đã được nạp vào dạng AlNPs sol-gel. Các streptokinase-AlNP đã chuẩn bị cho thấy sự giải phóng streptokinase bền vững và hoạt động tiêu huyết khối hiệu quả trên các mẫu khác nhau, khi kích thước của chúng dưới 500 nm
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Tuy có các tác dụng tốt trên nghiên cứu nhưng hiện tại, Nhôm oxide mới chỉ được sử dụng ngoài da.
3.2 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người dị ứng, mẫn cảm với hoạt chất.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
4.1 Trong y học
Do có đặc tính cơ học và có khả năng trơ trong môi trường sinh học, nên nhôm oxit được dùng để che phủ các bề mặt ma sát trong của các bộ phận giả cơ như hông, vai…
Các nhôm oxide nano đang được nghiên cứu mang lại nhiều ứng dụng tuyệt vời như:
- Tăng khả năng phân phối thuốc
- Cảm biến sinh học
- Ứng dụng trị liệu ung thư
- Tác dụng kháng khuẩn
4.2 Trong mỹ phẩm
Aluminium Oxide có đặc tính sáng, mịn, bóng, nó được dùng trong một số sản phẩm mỹ phẩm, như kem chống nắng, phấn má, son môi, sơn móng tay… Nhất là được sử dụng phổ biến trong sản phẩm kem che khuyết điểm.
4.3 Chất hút ẩm
Khi H2O tiếp xúc với oxit nhôm, các nguyên tử nhôm và oxy sẽ tách nhau, khiến lớp oxit bên ngoài có khả năng ngậm nước. Quá trình này sẽ bị đảo ngược khi chúng được làm nóng ở nhiệt độ 200 độ C.
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng
Nhôm Oxide hiện tại mới xuất hiện trong các chế phẩm dùng ngoài da như kem chống nắng, kem che khuyết điểm,.. Dùng một lượng vừa đủ với nhu cầu sử dụng.
5.2 Cách dùng
Cần rửa mặt sạch sau khi dùng, tránh bít tắc lỗ chân lông
==>> Xem thêm về hoạt chất: Axit Phytic - dưỡng chất chiết xuất chủ yếu từ hạt và ngũ cốc
6 Tác dụng không mong muốn
Nhôm Oxide có thể gây một số tác dụng không mong muốn như là:
Ngoài da: kích ứng, mẩn đỏ, ngứa,...
Có thể gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn,...
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Eucalyptol - Giảm ho, sát trùng đường hô hấp
7 Thận trọng
Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không tự ý dùng nhiều hơn liều được khuyến cáo.
Nếu có các triệu chứng của dị ứng hay ngộ độc, cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ.
8 Các câu hỏi thường gặp
8.1 Có nên sử dụng Aluminium Oxide cho trẻ em không?
Không có khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Aluminium Oxide không?
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Không có nhiều dữ liệu báo cáo độ an toàn/ hiệu quả của Aluminium Oxide đối với đối tượng này.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Aluminium Oxide được bào chế dạng kem bôi ngoài da là gặp nhiều nhất trên thị trường.
Một số chế phẩm nổi tiếng có chứa Aluminium Oxide như là: Kem chống nắng Ducray Melascreen SPF50,
10 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Daniel Krewski ,Robert A Yokel,Evert Nieboer,David Borchelt,Joshua Cohen,Jean Harry và các cộng sự (Ngày đăng 7 tháng 4 năm 2011). Human Health Risk Assessment for Aluminium, Aluminium Oxide, and Aluminium Hydroxide, Journal of Toxicology and Environmental Health, Part B . Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả Peyman Hassanpour, Yunes Panahi, Abbas Ebrahimi-Kalan, Abolfazl Akbarzadeh, Soodabeh Davaran, Aygun N. Nasibova, Rovshan Khalilov, Taras Kavetskyy (Ngày đăng 1 tháng 9 năm 2018). Biomedical applications of aluminium oxide nanoparticles, the Institution of Engineering and Technology. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.