Alpelisib

2 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Alpelisib

Tên chung quốc tế: Alpelisib

Biệt dược thường gặp: Piqray

Loại thuốc: Chất ức chế phosphatidylinositol-3-kinase (Pi3K)

Mã ATC: L01EM03

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng  50 mg, 150 mg và 200 mg Alpelisib.

2 Dược lực học

Alpelisib có khả năng ức chế quá trình phosphoryl hóa các mục tiêu hạ lưu PI3K, bao gồm Akt hoạt động trong tế bào chứa đột biến PIK3CA, phát hiện tại các khối ung thư vú. Phosphatidylinositol-3-kinase-α (PI3Kα) có vai trò tăng sinh tế bào, và khi chúng bị đột biến sẽ khiến tế bào tăng sinh quá mức, phát triển các bệnh ung thư. Do đó sự ức chế của Alpelisib lên (PI3K) và cao nhất là đối với PI3Kα ngăn chặn sự phát triển này. 

Tại tế bào ung thư vú, alpelisib ức chế PI3K gây ra sự gia tăng phiên mã estrogen (ER), và sự kết hợp của hoạt chất này với fulvestrant giúp khả năng chống lại khối u tăng lên cao hơn.

Thuốc Piqray
Thuốc Piqray

3 Dược động học

Hấp thu: Thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,0 đến 4,0 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của alpelisib được dự đoán là 114 L , tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 89% và không phụ thuộc vào nồng độ.

Chuyển hoá: Con đường chuyển hóa chính của Alpelisib là chuyển hóa bằng phương pháp thủy phân hóa học và enzym. Ngoài ra còn hydroxyl hóa qua trung gian CYP3A4.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của Alpelisib là 8 đến 9 giờ, thuốc đào thải 81% liều dùng được tìm thấy trong phân, 14% trong nước tiểu. 

4 Chỉ định

Alpelisib được dùng điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn ở phụ nữ sau mãn kinh và nam giới khi biện pháp điều trị bằng nội tiết tố thất bại. Thuốc được chỉ định kết hợp với fulvestrant.

Alpelisib chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi có tế bào phát triển quá mức liên quan đến PIK3CA.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Alpelisib.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là 300mg/ lần/ ngày, cùng với bữa ăn.

Sử dụng liều đến khi thuốc không còn hiệu quả và độc tính nghiêm trọng.

6.2 Cách dùng 

Dùng liều hàng ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày, nên nuốt toàn bộ viên thuốc và không nhai, nghiền hoặc chia viên thuốc và không uống viên thuốc bị nứt, vỡ.

Hạn chế quên liều, nếu quên liều trong vòng 9 giờ, có thể uống liền khi nhớ ra, nhưng sau 9h thì bỏ qua liều và uống lại theo lịch trình thông thường, không tự ý tăng liều gấp đôi để bù lại.

Trường hợp bệnh nhân nôn sau khi uống thì không uống thêm liều vào ngày đó, sử, uống theo lịch trình bình thường vào ngày hôm sau.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Tăng Glucose, tăng creatinin, tiêu chảy, phát ban, giảm số lượng tế bào lympho, tăng gamma-glutamyl transferase (GGT),tăng alanine aminotransferase (ALT),
  • Mệt mỏi, buồn nôn, viêm miệng, nôn mửa, sụt cân,
  • Giảm Canxi, giảm glucose, kéo dài thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (aPTT).
  • Giảm hemoglobin, tăng Lipase, giảm cảm giác thèm ăn
  • Rụng tóc.

8 Tương tác thuốc

Chất cảm ứng CYP3A4:  làm giảm nồng độ alpelisib khi dùng đồng thời với thuốc trên. Để hạn chế ảnh hưởng hiệu quả của thuốc alpelisib nên cân nhắc dùng thuốc khác thay thế.

Chất ức chế protein kháng ung thư vú: làm tăng nồng độ alpelisib, nguy cơ tăng độc tính của thuốc này. Nên theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ nếu cần thiết sử dụng kết hợp.

9 Thận trọng

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, cần sử dụng thuốc dưới sự giám sát của nhân viên y tế để được hỗ trợ kịp thời.

Phản ứng có hại trên da như hội chứng Stevens-Johnson,  ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra, nên báo cáo với bác sĩ nếu tình trạng trở nên nghiêm trọng.

Cảnh báo tăng đường huyết khi sử dụng Alpelisib, nên cẩn trọng khi sử dụng cho đối tượng bị đái tháo đường, và tuỳ vào mức độ nghiêm trọng để giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Viêm phổi nặng, bao gồm viêm phổi kẽ cấp tính và bệnh phổi kẽ, đã được báo cáo khi sử dụng Alpelisib.

Tiêu chảy nặng, viêm đại tràng được báo cáo trong điều trị bằng thuốc.

Phụ nữ mang thai: Alpelisib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc làm dị tật thai, ngăn sự phát triển phôi thai, thai lưu khi mẹ uống thuốc. Vì vậy phụ nữ mang thai không sử dụng thuốc, phụ nữ có khả năng sinh con cần có biện pháp tránh thai trong khi dùng Alpelisib.

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện trong sữa mẹ, do nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ ở trẻ nhỏ nên không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú, nếu thật sự cần thiết thì chỉ nên cho trẻ bú sau 1 tuần ngừng thuốc.

10 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

11 Quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị chủ yếu bằng phương pháp chăm sóc hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

12 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Alpelisib, Pubchem. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Alpelisib , Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Alpelisib

Pivikto 150mg
Pivikto 150mg
Liên hệ
Alpesib 150mg
Alpesib 150mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633