Allylestrenol
1 sản phẩm
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
Allylestrenol (17 alpha-allyl-17 beta-hydroxy-4-estren) là một progestagen có hoạt tính dùng đường uống thuộc chuỗi 19-nortestosterone tương tự như progesteron vì nó không có hoạt tính androgen.
Allylestrenol có cấu trúc và chức năng tương tự như progesterone. Ở những phụ nữ có đủ estrogen nội sinh, progesteron sẽ biến nội mạc tử cung tăng sinh thành nội mạc bài tiết. Progesterone cần thiết cho sự phát triển của mô rụng và cần thiết để tăng khả năng tiếp nhận của nội mạc tử cung để cấy phôi. Khi một phôi đã được cấy ghép, progesteron có tác dụng duy trì thai kỳ. Progesterone cũng kích thích sự phát triển của mô nang tuyến vú và làm giãn cơ trơn tử cung.
Cơ chế tác dụng của thuốc là điều chỉnh phản ứng miễn dịch của phụ nữ mang thai để ngăn ngừa sự đào thải phôi và cho phép phôi bám vào tử cung và cải thiện lưu lượng máu đến nhau thai. Nó cũng làm giãn cơ tử cung, do đó ngăn ngừa chuyển dạ sớm.
2 Chỉ định
Ngăn ngừa sảy thai.
Ngăn ngừa chuyển dạ sớm.
Điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính ở nam giới.
3 Liều dùng - Cách dùng
Dọa sảy thai: 5mg/lần x 5 lần/ngày, trong 5-7 ngày. Có thể kéo dài đợt điều trị trong trường hợp cần thiết. Giảm dần liều lượng trong trường hơp các triệu chứng giảm dần.
Sảy thai tái phát: 5-10mg/lần ngay khi xác định có thai. Tiếp tục điều trị ít nhất 1 tháng.
Chuyển dạ sớm: Liều tối đa không quá 40mg/ngày.
Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với allylestrenol.
Bệnh nhân suy gan nặng.
5 Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Rối loạn thị giác, nhìn đôi, loét võng mạc mạch máu, đau nửa đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Thông báo với bác sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Uống Phenytoin và Rifampicin làm giảm nồng độ allylestrenol trong máu. Do đó, nó có thể làm giảm khả năng tác dụng của thuốc này.
Ketoconazole làm tăng hiệu quả của allylestrenol.
7 Thận trọng
Sử dụng theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Không ngừng dùng allylestrenol đột ngột mà không có lời khuyên của bác sĩ vì nó có thể gây chảy máu nhiều.
Trước khi bắt đầu sử dụng allylestrenol, vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với allylestrenol và bất kỳ loại thuốc nào.
Hãy cho bác sĩ biết trước khi sử dụng allylestrenol nếu bạn bị tiền sản giật (huyết áp cao khi mang thai), rối loạn huyết khối tắc mạch (dạng cục máu đông trong máu), tiểu đường, trầm cảm hoặc động kinh.
Allylestrenol có thể gây chóng mặt, vì vậy hãy thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Allylestrenol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú trước khi dùng allylestrenol.
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng và về tình trạng sức khỏe của bạn để loại trừ bất kỳ tác dụng phụ khó chịu nào.
8 Nghiên cứu về việc sử dụng allyestrenol đối với bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến
ác dụng lâm sàng của allylestrenol đã được nghiên cứu trên 26 bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt có rối loạn tiết niệu. Allylestrenol được dùng với liều 50 mg/ngày, hai lần một ngày trong hơn 10 tuần. Đánh giá hiệu quả của thuốc được thực hiện dựa trên kết quả siêu âm và niệu động học. Một trong số 26 trường hợp bị loại bỏ do tác dụng phụ (chóng mặt) và một trường hợp khác do ngừng điều trị. Tỷ lệ hiệu quả là 50%. Các tác dụng phụ đã được quan sát thấy trong 2 trường hợp (1 trường hợp giảm hiệu lực và trường hợp còn lại bị chóng mặt) nhưng ở mức độ nhẹ. Người ta kết luận rằng allylestrenol rất hữu ích trong điều trị rối loạn tiết niệu do phì đại tuyến tiền liệt.
9 Tài liệu tham khảo
Tác giả K Kohri và cộng sự (Ngày đăng năm 1986). [Clinical effects of allylestrenol on prostatic hypertrophy], PubMed. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
Allyestrenol, Apollo. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.