Alectinib
3 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Tên chung quốc tế: Alectinib
Biệt dược thường gặp: Alecensa, Alecensaro
Phân loại: Chất ức chế kinase u lympho anaplastic (ALK)
Mã ATC: L01ED03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa hàm lượng 150mg Alectinib.
2 Dược lực học
Đột biến kinase u lympho anaplastic ( ALK ) có trong khoảng 5% các trường hợp ung thư phổi không tế bào nhỏ, và việc điều trị bệnh bằng thuốc ức chế ALK thế hệ đầu tiên crizotinib đã bị kháng thuốc. Từ đó, thế hệ hai ra đời với nhiều hoạt tính chống ung thư, ngăn ngừa kháng thuốc tốt hơn.
Alectinib là chất ức chế tyrosine kinase ALK thế hệ thứ 2, chúng ức chế bằng cách ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa của protein ALK và RET, từ đó ức chế truyền tín hiệu kích hoạt tăng sinh tế bào mạch máu, phát triển khối u. Cả alectinib và chất chuyển hóa hoạt động chính của nó có thể chống lại nhiều dạng đột biến của ALK.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Alectinib sử dụng đường uống, giá trị nồng độ đạt cao nhất sau 4 giờ với liều 600mg/ x 2 lần/ngày, Sinh khả dụng tuyệt đối là 37%.
3.2 Phân bố
Alectinib có Thể tích phân bố khoảng 4016L, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 99%. Alectinib phân bố rộng rãi và có khả năng thâm nhập vào hàng rào máu não tốt, nồng độ đo được tại dịch não-tuỷ bằng nồng độ tự do trong huyết tương.
3.3 Chuyển hoá
Alectinib chủ yếu được chuyển hóa chủ yếu qua gan, bởi con đường CYP3A4 và chất chuyển hoá là M4, một chất chuyển hóa có hoạt tính cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4.
3.4 Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân (98%) và 0,5% bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của alectinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là khoảng 30 giờ và Độ thanh thải biểu kiến của alectinib, M4 lần lượt là 81,9 L/giờ và 217 L/giờ.
4 Chỉ định
Alectinib được chấp thuận điều trị trong trường hợp người lớn trưởng thành mắc bệnh:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn khắp các cơ quan và dương tính với ALK
- Bổ trợ điều trị bệnh nhân cắt bỏ u ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với ALK
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Alectinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo ở người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ trong các trường hợp cụ thể như sau:
6.1.1 NSCLC di căn
Sử dụng liều uống 600mmg x 2 lần/ngày, dùng cùng với thức ăn, duy trì đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc không còn lợi ích trên lâm sàng.
6.1.2 Điều trị bổ trợ
Sử dụng liều uống 600mmg x 2 lần/ngày, dùng cùng với thức ăn, uống liên tục trong 2 năm hoặc đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc không còn lợi ích trên lâm sàng.
6.2 Cách dùng
Uống trực tiếp viên thuốc, không nhai hay bóc vỏ nang trước khi uống, nên dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Nếu quên uống thuốc hoặc nôn sau khi uống thì bỏ qua liều, tiếp tục lịch trình như bình thường vào ngày hôm sau, không uống bù gấp đôi liều.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Thiếu máu, tăng AST, tăng phosphatase kiềm, tăng CPK, mệt mỏi, tăng bilirubin máu, tăng đường huyết, tăng ALT, táo bón, hạ Canxi máu, đau nhức cơ, tăng creatinin, giảm bạch cầu lympho, hạ phosphat máu, hạ natri máu, ho, phát ban, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, khó thở, đau lưng, nôn mửa, nhịp tim chậm, tăng cân.
7.2 Hiếm gặp
Rối loạn thị lực, thiếu máu tan máu
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Tránh dùng đồng thời chất ức chế CYP3A4 mạnh với Alectinib do làm tăng nồng độ Alectinib trong máu, các tác dụng phụ đồng thời cũng tăng theo gây nguy hiểm cho người dùng.
8.2 Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh
Tránh dùng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 mạnh với Alectinib do làm giảm nồng độ Alectinib trong máu, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả điều trị của thuốc.
9 Thận trọng
Không sử dụng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai, nam và nữ trong thời kỳ sinh sản cần có biện pháp tránh thai hợp lý.
Thuốc gây độc tính với gan nên theo dõi các xét nghiệm chức năng gan thường xuyên, đặc biệt trong 3 tháng đầu điều trị để có hướng xử lý kịp thời.
Báo cáo về tình trạng viêm phổi và bệnh phổi kẽ đã có, nếu phát hiện mắc bệnh cần ngưng điều trị.
Nguy cơ đau cơ và tăng creatine phosphokinase đã được báo cáo, nếu gặp các triệu chứng như đau nhức cơ, yếu cơ nên báo ngay với bác sĩ.
Thận trọng với bệnh nhân cao tuổi, người có tiền sử bệnh tim mạch do thuốc làm chậm nhịp tim.
Thiếu máu tan máu đã được báo cáo khi dùng thuốc, nên dừng điều trị nếu nghi ngờ gặp tác dụng phụ trên.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Báo cáo trên động vật cho thấy độc tính với phôi thai và sảy thai nên cảnh báo nguy cơ độc tính với thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Khuyến cáo không sử dụng và phụ nữ có thể mang thai cần áp dụng biện pháp tránh thai an toàn khi dùng thuốc và kéo dài đến 5 tuần sau liều cuối cùng.
Không có báo cáo về thuốc phân bố trong sữa mẹ, nên không cho con bú khi đang dùng thuốc và kéo dài ít nhất 1 tuần nữa vì nguy cơ xảy ra tác dụng phụ ở trẻ.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ tủ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Alectinib. Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Alectinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem .Alectinib . Pubchem.Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
Chuyên gia FDA. FDA approves alectinib as adjuvant treatment for ALK-positive non-small cell lung cancer. FDA. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.