Agomelatine
1 sản phẩm
Dược sĩ Ngô Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

AGOMELATINE
Tên chung quốc tế: Agomelatine
Mã ATC: N06AX22
Loại thuốc: chống trầm cảm
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 25mg.
Biệt dược gốc: Valdoxan, Thymanax
2 Dược lực học
Agomelatine là chất chủ vận mạnh hormone Melatonin trên thụ thể MT1 và MT2, kích thích tăng tiết melatonin tại tuyến tùng, làm đồng bộ lại nhịp sinh học. Agomelatine đồng thời là chất đối kháng, ức chế thụ thể 5-5HT 2C của serotonin từ đó tăng giải phóng hormone Noradrenaline và dopamine đặc biệt ở vỏ não trán mà không ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu monoamine hay nồng độ serotonin ngoại bào. Agomelatine được dùng trong điều trị chứng rối loạn trầm cảm nặng giúp cải thiện tâm trạng, giảm lo âu, tỉnh táo vào ban ngày và tăng cường chất lượng giấc ngủ.

3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Agomelatine hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Sinh khả dụng <5%, sinh khả dụng ở phụ nữ cao hơn so với sinh khả dụng ở nam giới.Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau từ 1 - 2 giờ.
3.2 Phân bố
Thuốc liên kết với protein trong huyết tương khoảng 95%.
3.3 Chuyển hoá
Chuyển hoá nhanh ở gan chủ yếu bởi enzyme CYP1A2. Một lượng ít Agomelatine được chuyển hoá bởi isoenzyme CYP2C9 và CYP2C19 thành các chất chuyển hoá không hoạt động.
3.4 Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu 80% dưới dạng chất chuyển hoá. Thời gian bán thải kéo dài từ 1 -2 giờ.
4 Chỉ định
Agomelatine được chỉ định trong các trường hợp:
- Rối loạn trầm cảm ở người lớn
- Rối loạn trầm cảm nặng
- Rối loạn lo âu lan tỏa (GAD).

5 Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc.
Không dùng trên bệnh nhân suy gan.
Không sử dụng đồng thời cùng các chất ức chế mạnh enzyme CYP1A2 (ví dụ: Fluvoxamine, Ciprofloxacin).
Các trường hợp không dung nạp lactose.
Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
6 Thận trọng
Thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Người có bệnh nền hay các yếu tố nguy cơ gây tổn thương gan như: béo phì, đái tháo đường, thường xuyên sử dụng rượu bia, thuốc lá.
Tránh sử dụng ở người cao tuổi ≥ 75 tuổi do ko đem lại hiệu quả cao.
Không nên dùng trên người cao tuổi mắc chứng suy giảm trí nhớ do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người mắc suy thận từ trung bình đến nặng.
Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực.
7 Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng Agomelatine trên người mang thai. Do vậy, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
8 Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc Agomelatine bài tiết vào sữa mẹ do vậy không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh. Vì thế không nên sử dụng Agomelatine ở phụ nữ cho con bú hoặc cân nhắc giữa lợi ích của việc con bú và điều trị của mẹ.
9 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng phụ với mức độ nhẹ đến trung bình thường xảy ra trong 2 tuần đầu điều trị bằng Agomelatine. Một số phản ứng bất lợi có thể gặp khi dùng thuốc như:
Gan: tăng men gan, viêm gan, vàng da.
Mắt: rối loạn mờ mắt.
Tiêu hoá: rối loạn tiêu hoá, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Cơ xương: đau lưng.
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau nửa đầu, dị cảm, thường xuyên gặp ác mộng, lo lắng, kích động.
Da: mẩn ngứa, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.
Các phản ứng khác: mệt mỏi, tăng cân, tăng nguy cơ có ý nghĩ và hành vi tự tử.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn hay gặp trong 2 tuần đầu dùng thuốc như: đau đầu, buồn nôn, chóng mặt. Các phản ứng này thường thoáng qua do vậy không cần ngưng sử dụng thuốc.
Khi gặp các phản ứng bất lợi khác cần theo dõi và báo ngay cho Bác sĩ, Dược sĩ hoặc ngưng dùng Agomelatine ngay lập tức.
10 Liều dùng và cách dùng
10.1 Cách dùng
Agomelatine được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
10.2 Liều dùng
Người lớn: liều khuyến cáo là 25mg/ lần, mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ.
Sau 2 tuần điều trị cơn trầm cảm nặng hoặc sau 4 tuần điều trị rối loạn lo âu lan toả, nếu không thấy cải thiện các triệu chứng, có thể tăng liều 50mg/lần, mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ.
Nếu quên dùng thuốc, bệnh nhân tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Tuyệt đối không tự ý uống gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Không được tự ý ngưng sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ ngay cả khi bệnh nhân đã thấy cải thiện.
11 Tương tác thuốc
Làm tăng nồng độ Agomelatine khi sử dụng đồng thời cùng các chất ức chế enzyme CYP1A2 ở mức độ vừa phải (Estrogen, Propranolol, Enoxacin).
Agomelatine có thể làm giảm sinh khả dụng khi dùng cùng Rifampicin.
Có khả năng gây tử vong khi dùng cùng chất ức chế mạnh enzyme CYP1A2 (Fluvoxamine, Ciprofloxacin).
Không nên sử dụng rượu trong quá trình dùng thuốc.
12 Quá liều và xử lý
12.1 Triệu chứng
Các triệu chứng hay gặp khi sử dụng quá liều Agomelatine như:
- Đau vùng thượng vị
- Mệt mỏi
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Tâm trạng căng thẳng, lo lắng, khó chịu.
12.2 Xử lý
Không có thuốc đặc hiệu khi dùng quá liều Agomelatine. Do vậy xử lý quá liều bằng cách điều trị các triệu chứng lâm sàng và theo dõi chặt chẽ bởi nhân viên y tế.