Actinidin

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Actinidin

Hoạt chất Actinidin được biết đến là một enzym và được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích hỗ trợ tiêu hóa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Actinidin

1 Tổng quan

1.1 Actinidin là gì?

Actinidin là một loại enzyme Protease cysteine ​​được tìm thấy trong các loại trái cây bao gồm quả Kiwi (chi Actinidia ), dứa, xoài, chuối, quả sung và Đu Đủ. Enzyme này là một phần của họ peptidase C1 của protease giống Papain. Tránh nhầm lẫn chất này với Actinidine (một Alkaloid)

1.2 Đặc điểm hoạt chất Actinidin 

Tên gọi khác: Actinidin, Actinidin , Actinidia anionic protease , proteinase A2 của Actinidia chinensis. 

Actinidin là một chất gây dị ứng được biết đến trong quả Kiwi, enzyme này có tác dụng đối với các protein liên kết chặt chẽ của tế bào biểu mô ruột .

Actinidin
Cấu trúc của Actinidin

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Hoạt chất này đã được chứng minh có tác dụng tăng cường tiêu hóa thức ăn, làm tăng tốc độ rỗng của dạ dày, từ đó tạo điều kiện tiêu hóa thuận lợi, giảm tình trạng táo bón.

Cơ chế tác dụng 

Actinidin Kiwi có vai trò như một chất chuyển hóa, enzyme thiên nhiên chịu trách nhiệm phân hủy Protein trong thực phẩm.

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Hiện tại, Actinidin trong các chế phẩm thuốc được sử dụng kết hợp trong trường hợp:

  • Tiêu hóa kém, chán ăn, chậm tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa.
  • Phối hợp với các enzyme khác trong điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng ợ hơi.

3.2 Chống chỉ định

Không sử dụng cho người dị ứng, có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất.

4 Ứng dụng trong lâm sàng

Hiện tại, Actinidin được sử dụng trong lâm sàng để thúc đẩy tiêu hóa. 

Trong tương lai, người ta đang nghiên cứu sử dụng Actinidin để phát triển một loại thuốc chống giun sán mới.

5 Liều dùng - Cách dùng

5.1 Liều dùng 

Người lớn có thể sử dụng liều > 2000AU/ngày.

Đối với trẻ em 6- 12 tuổi sử dụng 1500-2250 AU/ngày, ngày có thể uống 2-3 lần.

5.2 Cách dùng 

Dùng đường uống, uống sau ăn để đạt hiệu quả tốt nhất và nên uống duy trì từ 1-2 tháng.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Carotenoid giúp ngừa các bệnh lý nhãn khoa, cải thiện chức năng thị giác  

6 Tác dụng không mong muốn

Chưa có ghi nhận về tác dụng không mong muốn nào đáng lo ngại khi sử dụng hoạt chất. Tuy nhiên, với xác suất nhỏ, người dùng vẫn có thể gặp tình trạng dị ứng. Nếu trong quá trình sử dụng cảm thấy bất thường về sức khỏe cần ngưng dùng và báo với bác sĩ.

7 Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo ghi nhận tương tác thuốc. Nên báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng đồng thời nhiều thuốc điều trị bệnh.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Alpha-Terpineol - Hoạt chất chống vi khuẩn, chống viêm 

8 Thận trọng

Nhiệt độ biến tính của Actinidin là 60 °C. Không dùng nước nóng để hòa tan hoạt chất, có thể làm mất hoạt tính enzyme.

Cần có chế độ ăn uống đủ chất, không nên phụ thuộc vào hoạt chất.

9 Các câu hỏi thường gặp

9.1 Có nên sử dụng Actinidin cho trẻ em không?

Hoạt chất này có thể sử dụng cho trẻ em, thường trẻ em dễ gặp vấn đề về Đường tiêu hóa, kém ăn, chán ăn. Actinidin có thể cải thiện các vấn đề này. Nên sử dụng cho trẻ trên 6 tuổi, đối với trẻ dưới 6 tuổi cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

9.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Actinidin không?

Chưa có báo cáo ghi nhận tình trạng quái thai hay dị tật do hoạt chất gây ra. Tuy nhiên vẫn còn thiếu dữ liệu về tính an toàn của Actinidin với nhóm đối tượng này, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

10 Các dạng bào chế phổ biến

Actinidin được bào chế dạng viên nén hoặc bột cốm dùng đường uống.

Một số chế phẩm trên thị trường có chứa Actinidin có thể kể đến như: E-zyms KID,...

Actinidin
Chế phẩm chứa Actinidin

11 Nghiên cứu mới về Actinidin

Nồng độ và độ ổn định của hoạt chất có thể bị ảnh hưởng bởi nồng độ muối. Khi tăng nồng độ muối lên tới 0,5 M, hoạt tính (kcat/Km) của este N-alpha-Cbz-L-lysine p-nitrophenyl giảm xuống 40% khi không có muối. Hằng số chất ức chế Ki của LiCl, NaCl và KCl là 0,16-0,43 M. Với KCl 3 M và NaCl, hằng số đặc hiệu kcat/Km phục hồi lần lượt là 110 và 75%. Không có sự kích hoạt lại được quan sát thấy với LiCl. Sự ức chế và kích hoạt lại phụ thuộc vào những thay đổi ở cả Km và kcat, trong khi không quan sát thấy sự thay đổi CD. Sự phát huỳnh quang tryptophan của Actinidin không bị ảnh hưởng bởi muối 0-0,5 M, nhưng cường độ của nó giảm đáng kể khi tăng nồng độ muối từ 0,5 lên 3,0 M. Những kết quả này cho thấy sự ức chế được quan sát thấy ở nồng độ muối thấp hơn (<0,0. 5 M) là do sự suy giảm tương tác tĩnh điện giữa enzyme và cơ chất, và nồng độ cao hơn (0,5-3,0 M) gây ra sự thay đổi cấu trúc ở trạng thái dư lượng tryptophan, có liên quan đến sự tái kích hoạt. Actinidin giữ được hoạt tính cao và ổn định ngay cả khi có mặt muối 3M.

Actinidin đang được nghiên cứu để sử dụng trong thủy phân Collagen loại 1. Collagen thủy phân Actinidin thể hiện khả năng tự lắp ráp độc đáo, như thể đang ở giai đoạn trung gian và hình thành một cấu trúc thượng tầng mới đặc trưng bởi khả năng tạo sợi kém. Nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng một nonapeptide tổng hợp bắt chước trình tự đầu cuối alpha1 C bao gồm GFD ức chế yếu quá trình tự lắp ráp collagen thủy phân pepsin, trong khi nó tăng tốc đáng kể so với collagen thủy phân Actinidin. Chúng tôi kết luận rằng trình tự GFD cụ thể của C-telopeptide của chuỗi alpha1 đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cấu trúc thượng tầng collagen và trong quá trình hình thành fibril tiếp theo. Chúng tôi đã chứng minh rằng một nonapeptide tổng hợp bắt chước trình tự đầu cuối alpha1 C bao gồm GFD ức chế yếu quá trình tự lắp ráp collagen thủy phân pepsin, trong khi nó tăng tốc đáng kể so với collagen thủy phân Actinidin. Chúng tôi kết luận rằng trình tự GFD cụ thể của C-telopeptide của chuỗi alpha1 đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cấu trúc thượng tầng collagen và trong quá trình hình thành fibril tiếp theo.

12 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia PubChem. Actinidin (Actinidia chinensis var. chinensis) | Protein Target - PubChem, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả W Luoga, F Mansur, D J Buttle, I R Duce, M C Garnett, A Lowe, J M Behnke (Ngày đăng tháng 3 năm 2015). The relative anthelmintic efficacy of plant-derived cysteine proteinases on intestinal nematodes, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  3. Tác giả Saori Kunii, Koichi Morimoto, Kouhei Nagai, Takuya Saito, Kenji Sato, Ben'ichiro Tonomura (Ngày đăng 4 tháng 6 năm 2010). Actinidin-hydrolyzed type I collagen reveals a crucial amino acid sequence in fibril formation, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Actinidin

E-zyms KID 
E-zyms KID 
140.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633