Acridone

2 sản phẩm

Acridone

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Acridone là hoạt chất đã được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích kahsng virus, khàng khuẩn, chống sốt rét và là hoạt chất có tiềm năng chống lại ung thư. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Acridone.

1 Tổng quan về hoạt chất Acridone

1.1 Lịch sử ra đời

Acridine và các chất tương tự của nó đã tạo ra rất nhiều lợi ích về mặt kỹ thuật và khoa học kể từ năm 1870, khi Grabe và Caro phát hiện ra acridine trong phần Nhựa than đá có nhiệt độ sôi cao. 

Năm 1880, 9-acridanone được tổng hợp và được đặt tên là acridone vào năm 1892.

Do mùi hăng và tác dụng gây kích ứng của acridone trên da và niêm mạc nên chất này được gọi là “acridin” (acris có nghĩa là hăng).

1.2 Mô tả hoạt chất Acridone 

Acridone có danh pháp IUPAC là 10H-acridin-9-one.

Công thức phân tử: C13H9NO.

Trọng lượng phân tử: 195,22 g/mol.

Acridone structure - hình cấu tạo của Acridone là:

Acridone structure
Acridone structure

Đặc điểm cấu tạo: Acridone là một nhân thơm dị vòng, chứa nhóm carbonyl và amino bậc hai lần lượt ở vị trí thứ 9 và thứ 10, nó là sản phẩm bị oxy hóa của nhân acridine.

Trạng thái: Acridone tinh khiết là chất rắn màu vàng có nhiệt độ nóng chảy là 354°C.

Nó không hòa tan trong benzen, cloroform, ete, nước và Ethanol ngoại trừ N,N-dimethylformamide (DMF) và dimethylsulfoxide (DMSO). Ngoài ra, nó còn hòa tan trong rượu Kali hydroxit tạo thành dung dịch muối kali màu nâu vàng, bị phân hủy hoàn toàn bởi nước.

Acridone có tính huỳnh quang cao và ổn định trước sự phân hủy quang, oxy hóa và nhiệt.

Cường độ huỳnh quang của acridone trong dung môi không phân cực cực kỳ yếu nhưng trở nên mạnh trong dung môi phân cực

1.3 Tổng hợp Acridone

Để tổng hợp Acridone (Acridone synthesis) ta có thể sử dụng một trong những phương pháp sau:

  • Tổng hợp Acridone thông qua dẫn xuất axit N-Arylanthranilic.
  • Tổng hợp Acridone thông qua các chất trung gian Benzophenone.
  • Tổng hợp Acridone từ Nitrobenzaldehyde.

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất Acridone

2.1 Dược lực học

Acridone đã được nghiên cứu, sử dụng làm chất chống ung thư, chất ức chế đa kháng thuốc (MDR), thuốc kháng virus, thuốc chống sốt rét, thuốc chống ký sinh trùng, kháng khuẩn, chống viêm, chống vẩy nến, đầu dò huỳnh quang, chất ức chế acetylcholinestrase, chống viêm...  

2.2 Cơ chế tác dụng

Cơ chế của tất cả các tác dụng của Acridone chưa được biết đến đầy đủ, tác dụng chống virus của nó có thể do kích thích cơ thể sinh ra các tế bào miễn dịch bảo vệ cơ thể.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của Acridone

3.1 Những ứng dụng trong lâm sàng của Acridone

Acridone đã được ứng dụng trong lâm sàng trong các thuốc điều trị cho người nhiễm viêm gan B, C mạn tính, những người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch, hay mắc một số bệnh do virus hay vi khuẩn khác.

3.2 Chống chỉ định

Không dùng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc chứa Acridone.

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ nghi ngờ mang thai hay đang có kế hoạch mang thai.

Không dùng cho người xơ gan giai đoạn mất bù.

4 Liều dùng - Cách dùng của Acridone

4.1 Liều dùng 

Tùy thuộc vào từng loại thuốc cũng như tình trạng bệnh nhân, hoặc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

4.2 Cách dùng 

Các sản phẩm chứa Acridone có thể dùng đường uống hay tiêm.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Sulfasalazine - Thuốc chống viêm- Dược thư quốc gia 2022

5 Tác dụng không mong muốn của Acridone

Khi dùng đường uống, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trên tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, di ứng, nôn nao...

Một số tác dụng khi dùng đường tiêm như nôn nao, khó chịu, các phản ứng dị ứng như mày đay,...

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị.

6 Tương tác thuốc của Acridone

Chưa có báo cáo tương tác khi dùng đồng thời Acridone với các thuốc khác.

Thông báo cho bác sĩ khi có ý định sử dụng bất cứ thuốc nào đồng thời cùng thuốc có chứa Acridone để tránh tương tác bất lợi xảy ra.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Salmeterol - Thuốc giúp phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức

7 Thận trọng khi sử dụng Acridone

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc chứa Acridone để điều trị bất kỳ tình trạng bệnh lý nào.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng giảm liều dùng của Acridone.

Không dùng thuốc chứa Acridone khi thuốc đã quá hạn hay có dấu hiệu hư hại.

Khi sử dụng đường tiêm truyền, bệnh nhân phải được thực hiện tại cơ sở y tế và được nhân viên y tế được đào tạo tiêm truyền, theo dõi.

8 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Acridone

8.1 Có nên sử dụng Acridone cho trẻ em không?

Hỏi ý kiến bác sĩ và sử dụng Acridone theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc chứa Acridone cho trẻ em.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Acridone không?

Thuốc chứa Acridone chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

9 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Acridone 

Nghiên cứu mới của Acridone
Nghiên cứu mới của Acridone

Tổng hợp và đánh giá các dẫn xuất Acridone như tác nhân chống ung thư nhắm vào cấu trúc i-motif của chất xúc tiến Krasn:

Hai loạt dẫn xuất Acridone mới đã được thiết kế và tổng hợp và đánh giá hoạt tính chống ung thư của chúng. Hầu hết các hợp chất này đều có hoạt tính chống tăng sinh mạnh đối với các dòng tế bào ung thư. Trong số đó, hợp chất C4 với các gốc kép 1,2,3-triazol thể hiện hoạt tính mạnh nhất chống lại tế bào Hep-G2 với IC50 xác định được là 6,29 ± 0,93 μM. Các thí nghiệm sau đó cho thấy C4 có thể liên kết và làm mất ổn định cấu trúc i-motif của gen thúc đẩy gen Kras mà không có tương tác đáng kể với G-quadruplex tương ứng của nó. C4 có thể điều chỉnh giảm biểu hiện Krasn trong tế bào Hep-G2, có thể là do sự tương tác của nó với Kras. Các nghiên cứu sâu hơn về tế bào chỉ ra rằng C4 có thể gây ra hiện tượng apoptosis của tế bào Hep-G2, có thể liên quan đến tác dụng của nó đối với rối loạn chức năng ty thể. Những kết quả này chỉ ra rằng C4 có thể được phát triển hơn nữa như một tác nhân chống ung thư đầy hứa hẹn.

10 Các dạng bào chế phổ biến của Acridone

Acridone đã được bào chế dạng viên bao tan trong ruột, dung dịch tiêm...

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Acridone có thể kể đến như: Thuốc Cycloferon 12.5% 2ml hay Thuốc Cycloferon 0,15g...

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật: Ngày 09 tháng 09 năm 2023). Acridone, NCBI. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.
  2. Tác giả: Zuzhuang Wei và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 07 tháng 04 năm 2023). Syntheses and evaluation of acridone derivatives as anticancer agents targeting Kras promoter i-motif structure, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.
  3. Tác giả: Rajesh Kumar và cộng sự (Ngày đăng: Năm 2018). Chapter 3 - Acridones: A Relatively Lesser Explored Heterocycle for Multifactorial Diseases, Sciencedirect. Truy cập ngày 12 tháng 09 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Acridone

Cycloferon 0,15g
Cycloferon 0,15g
Liên hệ
Cycloferon 12.5% 2ml
Cycloferon 12.5% 2ml
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633