Abemaciclib
3 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Abemaciclib
Biệt dược thường gặp: Verzenio
Loại thuốc:Chất ức chế kinase phụ thuộc cyclin (CDK)
Mã ATC: L01EF03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa hàm lượng 50mg, 100mg, 150mg, 200mg Abemaciclib.
2 Dược lực học
Sự phát triển bình thường của các tế bào được duy trì bởi sự điều hoà chu kỳ tế bào, khi chúng bị rối loạn sẽ gây ra sự tăng sinh quá mức, hình thành khối u. Sự tiến triển chu kỳ tế bào từ pha G1 đến pha S nhờ con đường protein ức chế khối u võng mạc (Rb) và được điều hòa chặt chẽ trong bởi một nhóm protein gọi là cyclin, lần lượt kết hợp và kích hoạt các kinase serine-threonine (kinase phụ thuộc cyclin [CDK]). Biến đổi trong con đường cyclin D/CDK/Rb xảy ra ở 90% các trường hợp ung thư.
Abemaciclib là chất ức chế chọn lọc CDK4 và CDK6 - những yếu tố kích hoạt quá trình phosphoryl hóa Rb. Từ đó gây ức chế gián tiếp lên G1 và sự tăng sinh của tế bào ung thư. So với các chất ức chế CDK khác, thì tính chọn lọc của Abemaciclib cao hơn.
3 Dược động học
Hấp thu: Với liều uống 200mg abemaciclib, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) là 158 ng/mL, thời gian đạt giá trị này khoảng từ 4-6 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 45%.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của abemaciclib là 690,3 L và tỷ lệ liên kết protein khoảng 95-98%.
Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan, con đường chính là CYP3A4 với các chất chuyển hoá như M2, M18, M20.
Thải trừ: Abemaciclib được tìm thấy trong phân khoảng 81% và 3% trong nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 18,3 giờ.
4 Chỉ định
Abemaciclib được chỉ định điều trị trong những trường hợp:
- Phụ nữ bị ung thư vú tiến triển hoặc di căn dương tính với hormone HR, âm tính với HER2 sau khi đã điều trị với liệu pháp nội tiết trước đó thất bại, được phối hợp với fulvestrant để điều trị.
- Người lớn bị ung thư vú tiến triển hoặc di căn dương tính với hormone HR, âm tính với HER2 sau khi đã điều trị với liệu pháp nội tiết và hoá trị trước đó thất bại.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Abemaciclib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều lượng chỉ định ở người lớn trong điều trị bệnh ung thư vú, được khuyến cáo cụ thể như sau:
- Ung thư vú tiến triển hoặc di căn kết hợp anastrozole, exemestane, fulvestrant hoặc letrozole: 150mg x 2 lần một ngày, có thể điều chỉnh liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Ung thư vú tiến triển hoặc di căn đơn trị liệu: 200 mg x 2 lần một ngày, có thể điều chỉnh liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Ung thư vú giai đoạn đầu bằng anastrozole, exemestane, Letrozole hoặc tamoxifen: 150mg x 2 lần một ngày tối đa 2 năm, có thể điều chỉnh liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng, liều lượng phải được bác sĩ xác định.
7 Cách dùng
Uống viên thuốc trực tiếp với nước, nuốt toàn bộ viên, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi uống.
Nên duy trì uống vào cùng một thời điểm trong ngày, thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn.
Trường hợp quên liều thuốc, hay nôn sau khi uống thì bỏ quá liều và không uống bù liều gấp đôi vào ngày hôm sau.
8 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc:
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm miệng
- Nhiễm trùng: nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng mũi họng.
- Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược
- Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt
- Rối loạn chuyển hoá: giảm cảm giác thèm ăn
- Rối loạn da: Rafh, rụng tóc
- Bất thường trong xét nghiệm: creatinin tăng, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, hạ Kali máu.
9 Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 mạnh | làm tăng mức độ phơi nhiễm của abemaciclib cùng các chất chuyển hóa hoạt động của nó,dẫn đến tăng độc tính. |
Ketoconazole | Tránh dùng đồng thời, làm tăng AUC của abemaciclib lên tới 16 lần. |
Thuốc gây cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải | làm giảm nồng độ abemaciclib trong huyết tương cùng với các chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc và có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị |
10 Thận trọng
Nên thực hiện các xét nghiệm máu trong quá trình dùng thuốc để đánh giá hiệu quả điều trị.
Thuốc có nguy cơ gây vô sinh ở nam giới và ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi nên cần áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc.
Thuốc gây tiêu chảy nghiêm trọng ở một số bệnh nhân, nên thông báo với bác sĩ nếu gặp tình trạng này, có thể sẽ được chỉ định dùng thuốc chống tiêu chảy.
Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do giảm số lượng bạch cầu, nên tránh tiếp xúc với đối tượng nguy cơ, và thông báo với bác sĩ khi có dấu hiệu sốt, ớn lạnh, đau họng..
Báo cáo về tình trạng viêm phổi, bệnh phổi kẽ đe doạ tính mạng đã có khi dùng thuốc, cẩn thận với các triệu chứng ngực, ho, khó thở, ớn lạnh.
Thuốc làm nặng thêm các bệnh về gan, tăng nguy cơ viêm gan, nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan thường xuyên khi sử dụng thuốc.
Cảnh báo nguy cơ hình thành cục máu đông đe doạ tính mạng khi dùng thuốc, cẩn thận khi gặp các biểu hiện như đau ngực, nhịp tim nhanh, khó thở.
11 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu trên người về độc tính của Abemaciclib ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên các báo cáo trên động vật cho thấy giảm cân nặng thai nhi và tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Do đó không khuyến cáo dùng khi mang thai và cảnh báo với phụ nữ mang thai về rủi ro khi dùng thuốc.
Không có dữ liệu về sự phân bố thuốc trong sữa mẹ, sự tác động của thuốc đến trẻ và sự ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sữa. Do đó để hạn chế nguy cơ độc tính cho trẻ, phụ nữ đang cho con bú không nên cho trẻ bú trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tuầnsau liều cuối cùng.
12 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
13 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Abemaciclib. Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Abemaciclib. Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Abemaciclib . Pubchem. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024