1 / 3
hishiphagen c injection 2 Q6120

Hishiphagen-C Injection

Thuốc kê đơn

600.000
Đã bán: 85 Còn hàng
Thương hiệuNipro Patch, Công ty Nipro pharma Corporation Ise plant- Japan
Công ty đăng kýCông ty Nipro pharma Corporation Ise plant- Japan
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 50 ống x 20 ml
Hoạt chấtCysteine, Glycin (Acid Aminoacetic), Glycyrrhizin (acid glycyrrhizinic)
Xuất xứNhật Bản
Mã sản phẩmhm7123
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3637 lần

Thuốc Hishiphagen-C Injection chứa vitamin và các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể được dùng điều trị trong các trường hợp như bệnh chàm, viêm da,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hishiphagen-C Injection.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi ống 20 ml dung dịch tiêm Hishiphagen-C Injection có chứa các thành phần sau:

  • Monoammnium Glycyrrhizinate hàm lượng 53 mg (tương đương với Glycyrrhizic acid hàm lượng 40 mg).
  • Glycine hàm lượng 400 mg.
  • L-Cysteine ​hydrochloride hydrate hàm lượng 22 mg (tương đương L-Cystetine hydrochloride hàm lượng 20 mg).
  • Tá dược khác, nước cất vừa đủ 1 ống 20 ml.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hishiphagen-C Injection

2.1 Tác dụng của thuốc Hishiphagen-C Injection

Glycyrrhizic acid là một thành phần có nhiều trong cây Cam Thảo, với khả năng chống dị ứng, kháng virus và chống viêm rất hiệu quả. Ngoài ra nó còn giảm đáng kể đường huyết, đường huyết nhanh chóng.

L-Cysteine giúp tăng cường quá trình chuyển hóa da, nhanh chóng loại bỏ lớp sừng, tái tạo làn da mới. Ngoài ra hoạt chất này còn có tác dụng điều hòa bài tiết chất nhờn, bảo vệ da khỏi sự ảnh hưởng của thời tiết, môi trường và thói quen sinh hoạt.

2.2 Chỉ định của thuốc Hishiphagen-C Injection

Thuốc Hishiphagen-C Injection chứa vitamin và các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, do đó nó được dùng điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bệnh chàm, viêm da.
  • Nổi mề đay.
  • Viêm miệng.
  • Các cơn co giật ở trẻ em.
  • Hỗ trợ cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mãn tính.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Moviccell - Thuốc cung cấp vitamin và khoáng chất

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Hishiphagen-C Injection

3.1 Liều dùng của thuốc Hishiphagen-C Injection

Tùy theo lứa tuổi, và tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà có những chỉ định về liều dùng khác nhau, có thể tham khảo liều như sau:

  • Với người lớn: Tiêm tĩnh mạch với liều 5-20 ml/ lần, mỗi ngày tiêm một lần.
  • Với trẻ em: Cần phải có sự tham vấn liều từ bác sĩ điều trị để lựa chọn được liều phù hợp nhất.
  • Bệnh gan mạn tính: tiêm hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 40-60 ml/lần (2-3 lọ/lần), mỗi ngày một lần. 
  • Liều tối đa sử dụng: không quá 100ml/ngày (tương ứng 5 lọ/ngày).

3.2 Cách dùng của thuốc Hishiphagen-C Injection hiệu quả

Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Quá trình tiêm truyền phải do nhân viên y tế thực hiện, và đảm bảo thực hiện đúng kỹ thuật vô trùng để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Tiêm tĩnh mạch nên được tiêm chậm và có sự theo dõi, giám sát của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Các bệnh nhân bị dị ứng với Monoammnium Glycyrrhizinate, L-Cystetine hydrochloride hydrate hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân bị hạ Kali máu.

Bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng để hạn chế nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Kyominotin bổ sung vitamin, nâng cao thể trạng

5 Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc, không thể tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn. Nếu gặp một trong số các tác dụng phụ sau đây hoặc bất cứ tác dụng phụ khác mà nghi ngờ do thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn xử lý kịp thời, có thể phải ngừng thuốc:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: mẩn ngứa, nổi mày đay, phát ban.
  • Phù nề, giảm mức kali huyết (hiếm gặp).
  • Tăng huyết áp (hiếm gặp).
  • Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm (kỹ thuật tiêm).
  • Hiếm khi xảy ra tình trạng sốc phản vệ (khó thở, nhịp tim nhanh…).

6 Tương tác

Cho đến nay, chưa có báo cáo nào được ghi nhận về tương tác xảy ra giữa thuốc với các thuốc khác hay các sản phẩm khác trên thị trường.

Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng đồng thời nhiều thuốc, tốt nhất nên báo với bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể tư vấn cách dùng hợp lý cho bạn, tránh các tương tác, tương kỵ không đáng có gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Kiểm tra độ trong của chế phẩm tiêm, nếu lọ thuốc có vẩn đục hay có sự xuất hiện của các phần tử bất thường, cần loại bỏ ngay.

Kiểm tra hạn dùng của thuốc, chỉ dùng thuốc khi còn hạn sử dụng. Nếu cận ngày hết hạn cũng không nên sử dụng nữa.

Tốt nhất nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn về liều lượng của bác sĩ. Nếu lỡ quên liều, nên thông báo cho bác sĩ của bạn để được tiêm ngay khi nhớ ra, không tăng gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.

Với những người đang lái xe và vận hành máy móc hoàn toàn có thể dùng thuốc mà không lo ảnh hưởng đến công việc.

Những lọ thuốc không sử dụng hết phải bỏ đi, không được dùng cho lần tiêm sau để tránh tình trạng nhiễm khuẩn.

Kết hợp dùng thuốc với chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý để tăng sức đề kháng, góp phần nhanh chóng đẩy lùi bệnh tật.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc trên hai đối tượng này. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, và trước khi quyết định có sử dụng thuốc hay không, nên cân nhắc kỹ liệu rằng lợi ích cho mẹ có vượt trội hơn hẳn so với nguy cơ có thể gây ra cho con hay không.

7.3 Bảo quản

Bảo quản trong điều kiện khô thoáng, tránh những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C.

Không bảo quản lạnh.

Nơi bảo quản phải tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Nipro pharma Corporation Ise plant- Japan.

Đóng gói: Mỗi hộp 50 ống, mỗi ống 20 ml.

9 Thuốc Hishiphagen-C Injection giá bao nhiêu?

Thuốc Hishiphagen-C Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Hishiphagen-C Injection mua ở đâu?

Thuốc Hishiphagen-C Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hishiphagen-C Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.


Tổng 3 hình ảnh

hishiphagen c injection 2 Q6120
hishiphagen c injection 2 Q6120
hishiphagen c injection 3 J3471
hishiphagen c injection 3 J3471
hishiphagen c injection G2807
hishiphagen c injection G2807
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Hishiphagen 20ml có tác dụng phụ gì không vậy?

    Bởi: Trần Bình vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hishiphagen-C Injection 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hishiphagen-C Injection
    TB
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hishiphagen 20ml giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận. Mọi người có thể yên tâm mua thuốc tại đây.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Hishiphagen-C Injection
    TN
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hộp Hishiphagen 20ml tốt tuyệt với. Hishiphagen 20ml, Tula Nguyễn Mua ngay thôi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633