Heraxamic 650mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hera Biopharm (Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera), Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera |
| Số đăng ký | 893110402825 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Acid Tranexamic |
| Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq559 |
| Chuyên mục | Thuốc tiêu Fibrin và thuốc chống tiêu Fibrin |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Tranexamic acid 650mg cho mỗi viên nén.
Tá dược: Microcrystalline cellulose 101, povidone K90, croscarmellose sodium, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Heraxamic 650mg
Heraxamic 650mg chứa tranexamic acid, là thuốc chống tiêu fibrin, giúp làm giảm mức độ chảy máu kinh nguyệt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Thuốc được chỉ định để điều trị tình trạng kinh nguyệt ra nhiều bất thường theo chu kỳ ở nhóm đối tượng này.

>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Usarnamic 500mg dùng cho người có tình trạng máu khó đông
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Heraxamic 650mg
3.1 Liều dùng
Trước khi sử dụng: Cần loại trừ các nguyên nhân tại nội mạc tử cung liên quan đến chảy máu kinh nguyệt nhiều.
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: 1300mg x 3 lần/ngày (tổng liều 3900mg/ngày), dùng tối đa 5 ngày trong mỗi kỳ kinh.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng được điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh như sau:
| Nồng độ creatinin (mg/dL) | Liều mỗi ngày | Tổng liều tối đa/ngày |
| >1,4 – <2,8 | 1300mg x 2 | 2600mg |
| ≥2,8 – <5,7 | 1300mg x 1 | 1300mg |
| ≥5,7 | 650mg x 1 | 650mg |
Cách sử dụng
Dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai hay bẻ viên. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng Heraxamic 650mg trong các trường hợp:
Đang sử dụng thuốc tránh thai chứa hormon.
Bị hoặc có tiền sử thuyên tắc huyết khối (huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, huyết khối não, huyết khối động mạch/tĩnh mạch võng mạc).
Có nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (bệnh van tim, loạn nhịp gây huyết khối, tình trạng tăng đông máu).
Dị ứng với tranexamic acid.
Trẻ em chưa có kinh nguyệt, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ có thai.
>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Herajit 250mg/5ml dung dịch tiêm chống xuất huyết
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Đau đầu, triệu chứng ở mũi/xoang, đau lưng, đau bụng, đau cơ xương, đau khớp, chuột rút/cứng cơ, đau nửa đầu, thiếu máu, mệt mỏi.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, viêm kết mạc dạng gỗ, giảm thị lực màu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốc phản vệ, chóng mặt, phản ứng dị ứng da, các biến cố thuyên tắc huyết khối.
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai chứa hormon làm tăng nguy cơ huyết khối.
Sử dụng cùng chất hoạt hóa plasminogen mô có thể làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc; nên ngừng Heraxamic 650mg nếu cần dùng chất hoạt hóa plasminogen mô.
Không khuyến cáo phối hợp với chế phẩm cô đặc phức hợp yếu tố IX hoặc chống ức chế đông máu do tăng nguy cơ huyết khối.
Không nên dùng cùng retinoic acid all-trans ở bệnh nhân bạch cầu cấp tiền tủy bào vì có thể tăng tác dụng đông máu.
Không trộn lẫn Heraxamic 650mg với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ huyết khối: Dừng thuốc và kiểm tra ngay nếu có triệu chứng bất thường về mắt, thị giác.
Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân phối hợp với chế phẩm yếu tố IX hoặc chống ức chế đông máu.
Không khuyến cáo cho bệnh nhân bạch cầu cấp tiền tủy bào đang dùng retinoic acid all-trans.
Không sử dụng cho trẻ em chưa có kinh nguyệt, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ có thai.
Người suy thận cần giảm liều theo mức creatinin huyết thanh.
Sản phẩm chứa lượng natri không đáng kể.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú, cân nhắc lợi ích/nguy cơ do thuốc tiết qua sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp, huyết khối, giảm thị lực, thay đổi tâm thần, rung giật cơ, phát ban.
Xử trí: Hỗ trợ triệu chứng và theo dõi lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm Butranep 100mg/ml do Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, chứa hoạt chất Acid tranexamic, được sử dụng trong kiểm soát và làm giảm mức độ chảy máu bất thường nhờ khả năng ức chế tiêu fibrin. Thuốc đặc biệt hữu ích trong các tình trạng chảy máu do tăng ly giải fibrin, hỗ trợ ổn định cục máu đông và hạn chế mất máu quá mức.
Tranbleed 250 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, thành phần chính là Acid Tranexamic, có tác dụng hỗ trợ kiểm soát chảy máu ở những trường hợp có nguy cơ tiêu fibrin quá mức. Thuốc giúp hạn chế hiện tượng ly giải cục máu đông, từ đó ngăn ngừa tình trạng mất máu kéo dài hoặc chảy máu bất thường.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Heraxamic 650mg thuộc nhóm thuốc chống tiêu fibrin. Tranexamic acid, dẫn xuất tổng hợp của acid amin lysin, ức chế tiêu fibrin bằng cách chiếm giữ vị trí liên kết lysin trên plasminogen, ngăn cản plasminogen bám vào sợi fibrin, từ đó ổn định cấu trúc fibrin. Hoạt chất này làm giảm 20-60% tốc độ ly giải fibrin do plasmin được hoạt hóa bởi tPA, hỗ trợ giảm chảy máu ở phụ nữ rong kinh. Ở nồng độ nhất định, tranexamic acid không ảnh hưởng đến tiểu cầu, đông máu, ngoại trừ kéo dài nhẹ thời gian thrombin khi nồng độ máu cao.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống một liều 1300mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 3 giờ, sinh khả dụng khoảng 45%. Dùng nhiều liều (1300mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày) làm tăng nhẹ nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong không thay đổi nhiều so với liều đơn.
Phân bố:
Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 3%, không liên kết với Albumin. Thể tích phân bố ban đầu khoảng 0,18 L/kg. Thuốc qua nhau thai, vào dịch não tủy, thủy dịch mắt ở mức 1/10 so với huyết tương.
Chuyển hóa:
Tranexamic acid chỉ chuyển hóa một phần nhỏ.
Thải trừ:
Hơn 95% liều được đào thải nguyên vẹn qua thận nhờ lọc cầu thận, thời gian bán thải trung bình khoảng 11 giờ. Sau tiêm tĩnh mạch, khoảng 90% liều thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ.
10 Thuốc Heraxamic 650mg giá bao nhiêu?
Thuốc Heraxamic 650mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Heraxamic 650mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Heraxamic 650mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên uống tiện lợi, liều dùng rõ ràng, dễ tuân thủ cho điều trị chảy máu kinh nguyệt nặng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
- Hiệu quả đã được kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, cải thiện đáng kể mức độ chảy máu kinh nguyệt bất thường.
- Sinh khả dụng phù hợp, an toàn cho người có chức năng gan bình thường, hầu hết thuốc được đào thải qua thận.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ sau mãn kinh hoặc trẻ em chưa dậy thì, hạn chế đối tượng dùng.
- Nguy cơ gặp phải tác dụng phụ liên quan đến thuyên tắc huyết khối, cần theo dõi chặt chẽ ở nhóm nguy cơ cao.
- Bệnh nhân suy thận phải giảm liều nghiêm ngặt; không phối hợp được với nhiều nhóm thuốc khác do tương tác và chống chỉ định.
Tổng 13 hình ảnh














