Hepazol
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | APC Pharmaceuticals & Chemicals, APC Pharmaceuticals & Chemicals |
Công ty đăng ký | APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd. |
Số đăng ký | VN-9442-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tenofovir |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | HM1303 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 910 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hepazol được sử dụng trong điều trị viêm gan B và HIV. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Hepazol trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Hepazol 300mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate có hàm lượng 300mg.
- Ngoài ra còn có một số tá dược khác vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng Viên bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hepazol
2.1 Tác dụng của thuốc Hepazol
Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) được sử dụng nhiều trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
Enofovir Disoproxil Fumarate có khả năng ức chế 3 enzym là men α và β-DNA Polymeraz, g-DNA Polymeraz, vì vậy nó có hiệu quả điều trị tốt nhất trong các thuốc điều trị viêm gan B.
2.2 Chỉ định của thuốc Hepazol
Trường hợp bệnh nhân điều trị HIV – type 1, có kết hợp với thuốc kháng Retro virus.
Trường hợp bệnh nhân bị phơi nhiễm với HIV, có nguy cơ bị lây nhiễm, có kết hợp với thuốc kháng Retro virus.
Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mãn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenofovir Nic (3 vỉ x 10 viên) điều trị nhiễm HIV type 1
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hepazol
3.1 Liều dùng thuốc Hepazol
Đối với người lớn trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần 1 viên, sử dụng liên tục trong vòng 48 tuần.
Đối với người lớn trong điều trị HIV: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần 1 viên, có kết hợp với thuốc khác.
Đối với người lớn trong dự phòng HIV do nghề nghiệp:
- Sử dụng ngay trong vài giờ đầu phơi nhiễm và duy trì trong 4 tuần liên tiếp.
- Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần 1 viên, có kết hợp với thuốc khác.
Đối với người lớn trong dự phòng HIV không do nghề nghiệp:
- Sử dụng ngay trong 72 giờ đầu phơi nhiễm và duy trì trong 28 ngày liên tiếp.
- Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần 1 viên, có kết hợp với ít nhất 2 thuốc khác.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận cần phải tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
3.2 Cách dùng thuốc Hepazol hiệu quả
Thuốc Hepazol được bào chế dạng viên bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Sử dụng thuốc với nước, tránh sử dụng với bia, rượu, cà phê hoặc một số chất kích thích khác.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pharbavix điều trị nhiễm virus viêm gan B và nhiễm HIV-1
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Hepazol cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Trên tiêu hóa như nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu,…
Trên thần kinh như mất ngủ, chóng mặt, đau dầu, trầm cảm,…
Phát ban, mẩn ngứa,..
Ngoài ra, có thể gặp hội chứng Fanconi, men gan tăng, Phospho huyết giảm, đường huyết tăng, mỡ máu tăng, bạch cầu trung tính giảm, nhiễm Acid Lactic,…
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Hepazol với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác:
Sử dụng Hepazol cùng các thuốc được chuyển hóa lần đầu qua gan và thải trừ qua thận, có khả năng xảy ra tương tác, làm giảm chức năng của gan và thận như Acyclovir, Valacyclovir, Cidofovir,…đồng thời làm giảm hiệu quả tác dụng của thuốc.
Hepazol tương tác cộng hợp hoặc đồng vận với các chất ức chế Proteaz HIV (Indinavir, Saquinavir, Amprenavir,…); thuốc ức chế men ngược không Nucleosid (Efavirenz, Delavirdin, Stavudin,…)
Hepazol có khả năng tương tác với một số thuốc tránh thai đường uống (đặc biệt là thuốc có chứa Norgestimat và Ethinyl Estradiol), vì vậy cần thận trọng trước khi sử dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân nhiễm HIV khi sử dụng Hepazol cần phải theo dõi mật độ xương chặt chẽ vì có nguy cơ loãng xương, gẫy xương.
Trong qua trình điều trị có sử dụng Hepazol, bệnh nhân có khả năng bị béo phì, phì đại mặt trước – sau cổ, phì đại tuyến vũ, tàn phá thần kinh ngoại vi, hội chứng Cushing,…
Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng hay bị hư hỏng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có đủ các nghiên cứu khoa học về tác động của thuốc cho các đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Hepazol 300mg ở nhiệt độ dưới 20 độ C, ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Lưu ý là tùy loại sản phẩm nên đọc kỹ quy tắc bảo quản trên bao bì sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em và không tiếp xúc với thú nuôi.
Không vứt thuốc vào nhà tắm, toilet
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-9442-10.
Nhà sản xuất: Công ty APC Pharmaceuticals & Chemicals.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Hepazol giá bao nhiêu?
Thuốc Hepazol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hepazol mua ở đâu?
Thuốc Hepazol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hepazol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh