Heparin-Belmed 5000IU/ml
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Belmedpreparaty, RUE, Belmedpreparaty RUE |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Vimepharco |
Số đăng ký | VN-18524-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 lọ 5 ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Heparin |
Xuất xứ | Belarus |
Mã sản phẩm | aa2562 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5834 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml được chỉ định trong phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Heparin-Belmed 5000IU/ml có chứa thành phần là:
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml
2.1.1 Dược lực học
Hoạt chất chính của thuốc là Heparin. Cơ chế tác dụng của Heparin là khả năng tạo phức với antithrombin III. Phức này thúc đẩy quá trình chuyển antithrombin III thành antithrombin. Do đó làm mất hiệu lực của các yếu tố đông máu làm quá trình chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được diễn ra.
Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin. Do không hấp thu ở Đường tiêu hóa nên Heparin được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Dược động học
Heparin không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm dưới da.
Heparin liên kết mạnh với các lipoprotein huyết tương, không qua được hàng rào nhau thai, không bài tiết trong sữa mẹ. Tác dụng chống đông máu đạt mức tối đa sau vài phút tiêm tĩnh mạch, sau 2-3 giờ tiêm truyền tĩnh mạch chậm và sau 2-4 giờ tiêm dưới da.
Nửa đời bán thải của thuốc thường từ 1 – 2 giờ, tuy nhiên có sự khác nhau giữa các cá thể, tăng theo liều dùng và phụ thuộc vào chức năng gan thận. Nêu suy giảm chức nang gan, thận thì nữa đời của thuốc kéo dài hơn, ngược lại nếu nghẽn mạch phổi thì nửa đời của thuốc sẽ rút ngắn lại.
Hepann thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, nhưng nếu dùng liều cao thì có tới 50% thuốc được thải trừ nguyên dạng.
2.2 Chỉ định thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml
Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định trong các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu.
Người bệnh huyết khối tĩnh mạch phổi.
Phòng và điều trị huyết khối nghẽn động mạch, nghẽn mạch phổi, huyết khối mạch ngoại vi.
Điều trị trong trường hợp rung nhĩ kèm nghẽn mạch.
Phòng ngừa hình thành cục máu đông trong phẫu thuật tim mạch.
Được sử dụng trong truyền máu làm chất đông máu, khi phẫu thuật hoặc chạy thận nhân tạo.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Heparin Injection BP 5000IU/ml: Liều dùng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml
3.1 Liều dùng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml
Liều dùng trên người trưởng thành:
Phòng huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật: tiêm dưới da 5000IU 2 tiếng trước khi phẫu thuật. Sau 24h tiếp theo tiêm 2-3 lần 5000IU mỗi lần, tới khi người bệnh đi lại được. Tiêm ít nhất 1 tuần sau phẫu thuật.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu: tiêm tĩnh mạch 5000IU ở lần đầu tiên.
Liều duy trì dựa vào đường dùng thuốc:
Truyền nhỏ giọt: tiêm 1000 - 2000IU/giờ.
Tiêm tĩnh mạch: 50000 - 10000IU/4 giờ.
Tiêm dưới da sâu: 25000IU, ngày tiêm 2 lần cách nhau 12 giờ trong vòng 2 ngày. Sau đó 125000IU, ngày tiêm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong vòng 3 ngày. Sau đó là 125000IU/ngày/lần trong 2 ngày.
Tiêm truyền liên tục: ban đầu tiêm 50 - 100IU/kg, sau đó 15 - 25IU/kg/giờ. Điều trị trong vòng 7 - 10 ngày.
Tiêm dưới da liều nhỏ: 5000IU mỗi lần, 2 - 3 lần/ngày.
Dùng đường tuần hoàn ngoài cơ thể tiêm liều 140 - 4000IU/kg.
Dùng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo: tiêm tĩnh mạch lần đầu 10000IU, sau đó thêm giữa quá trình 30000 - 50000IU.
Liều dùng cho trẻ em: truyền tĩnh mạch 700 - 800IU/kg.
Người cao tuổi: cần giảm liều.
3.2 Cách dùng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml hiệu quả
Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da sâu.
Trong giai đoạn đầu điều trị phải xét nghiệm thời gian đông máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Heparin 25.000UI - điều trị huyết khối mạch
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Heparin-Belmed 5000IU/ml cho người mẫn cảm với Heparin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân đang có nguy cơ chảy máu, xuất huyết nội tạng, chậm đông máu, viêm màng tim nhiễm khuẩn,...
Chống chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh u ác tính.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Heparin-Belmed 5000IU/ml bao gồm:
Dị ứng: mẩn ngứa, mày đay, ban da, sốt,....
Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,...
Giảm tiểu cầu.
Dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây loãng xương, men gan tăng,...
Chảy máu đường tiêu hóa.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi do sử dụng thuốc để được xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Tác dụng chống đông của thuốc Heparin-Belmed 5000IU/5 ml giảm đi khi sử dụng đồng thời với các thuốc histamin, Glycosid tim, Tetracycline, Nicotinic acid, Nitro Glycerin...
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II dùng chung với thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml dẫn tới tăng Kali huyết.
Ngoài ra, Heparin-Belmed 5000IU/ml có thể gây tương tác với các thuốc khác chưa được liệt kê ở trên. Hãy thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng trước khi sử dụng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml để được tư vấn sử dụng thuốc phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml theo đường tiêm bắp hoặc trên các vết thương hở.
Giám sát chặt chẽ số lượng tiểu cầu trong quá trình sử dụng thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh liên quan đến nguy cơ chảy máu.
7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml có thể gây loãng xương, giảm tiểu cầu, chảy máu ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và được theo dõi chặt chẽ trong khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới quá trình lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chủ yếu là chảy máu, cháy máu cam, có máu trong nước tiểu, phân đen là dấu hiệu đầu tiền chảy máu. Dễ bầm tím, hoặc đốm xuất huyết có thể thấy trước chảy máu rõ ràng.
Nếu quá liều nhẹ thì chỉ cần ngừng dùng heparin. Nếu nặng thì phải dùng protamin sulfat để trung hòa heparin. Cứ 1 mg protamin siilfat thì trung hòa được xấp xỉ 100 IU heparin. Thường dùng protamin sulfat tiêm chậm vào tĩnh mạch với liều không quá 50 mg trong 10-15 phút
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ 20 - 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
Kiểm tra ống thuốc bằng mắt thường trước khi sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18524-14.
Nhà sản xuất: Belmedpreparaty RUE.
Đóng gói: Hộp 5 lọ 5 ml.
9 Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml giá bao nhiêu?
Heparin-Belmed 5000IU/ml giá bao nhiêu? Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml mua ở đâu?
Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml có chứa thành phần Heparin, được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và các trường hợp tắc mạch do huyết khối khác.
Dạng bào chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, Sinh khả dụng 100%, cho tác dụng và hiệu quả nhanh chóng, thích hợp trong các trường hợp cấp cứu.
Heparin được sử dụng làm thuốc chống đông máu thường quy trên lâm sàng từ năm 1970, cho thấy khả năng vượt trội trong việc ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và tử vong do thuyên tắc phổi ở bệnh nhân sau phẫu thuật [1].
Các kết quả thu thập được từ bệnh nhân cho thấy, việc sử dụng heparin có thể tác động làm giảm sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của tế bào ung thư theo nhiều cách khác nhau và heparin có thể cản trở sự kết dính của tế bào ung thư với nội mô mạch máu. Hơn nữa, heparin có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và có cả tác dụng ức chế và kích thích đối với sự hình thành mạch [2].
Được sản xuất bởi Belmedpreparaty RUE, là một trong những công ty kinh doanh dược phẩm lớn nhất tại Cộng hòa Belarus, được thành lập vào đầu những năm 1990 dưới hình thức liên doanh giữa Bộ Y tế Belarus và ITM Investment-Trade-Marketing GmbH, hiện nay vẫn giữ vị trí quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới doang thu cũng như sự phát triển dược phẩm của Belarus, với nhiều sản phẩm chất lượng cao và được dùng rộng rãi ở khắp thế giới.
12 Nhược điểm
Thuốc có thể làm tăng khả năng xuất huyết đặc biệt là xuất huyết dạ dày.
Do không hấp thu được ở ống tiêu hóa nên chỉ có duy nhất 1 cách sử dụng theo đường tiêm, cần thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn và cần được theo dõi y tế trước và sau khi tiêm.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Danielle M H Beurskens và cộng sự (Ngày đăng: tháng 10 năm 2020). The Anticoagulant and Nonanticoagulant Properties of Heparin, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả S M Smorenburg 1, C J Van Noorden (Ngày đăng: tháng 3 năm 2001). The complex effects of heparins on cancer progression and metastasis in experimental studies, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023