1 / 14
hemprenol 1 K4554

Hemprenol 20g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

50.000
Đã bán: 277 Còn hàng
Thương hiệuHadiphar, Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Dạng bào chếKem bôi ngoài da
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp 20g
Hoạt chấtBetamethason
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa2985
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 10175 lần

Thuốc Hemprenol 20g được chỉ định để điều trị bệnh về da như viêm da dị ứng, vảy nến, hăm da, rụng tóc, vết cắn côn trùng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hemprenol 20g

1 Thành phần

Thành phần thuốc Hemprenol 20g gồm:

  • Betamethason dipropionat       12,8 mg.
  • Tá dược vừa đủ                           20g.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da  

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hemprenol 20g

2.1 Thuốc Hemprenol 20g là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Với thành phần chính là Betamethason dipropionat, tác dụng của Hemprenol cream 20g là tác dụng của Betamethason dipropionat. Cụ thể như sau:

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp. Đây là một chất tương tự với Prednisolone, có hoạt tính glucocorticoid cao và hoạt tính mineralocorticoid ở mức độ nhẹ. 

Dược lực học

  • Corticosteroid tại chỗ có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.
  • Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợị [1].

Dược động học

  • Mức độ hấp thụ qua da của corticosteroid bôi ngoài da được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm dược chất, tính toàn vẹn của hàng rào biểu bì và việc sử dụng băng gạc. Corticosteroid bôi ngoài có thể hấp thu được khi dùng da nguyên vẹn bình thường. Quá trình viêm và/hoặc các bệnh khác trên da làm tăng khả năng hấp thụ qua da. Băng vết thương làm tăng đáng kể sự hấp thu qua da của corticosteroid.
  • Sau khi được hấp thụ qua da, corticosteroid bôi ngoài da được xử lý thông qua các con đường dược động học tương tự như corticosteroid dùng đường toàn thân. 
  • Corticosteroid được gắn kết với protein huyết tương ở mức độ khác nhau. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, it với Albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison. 
  • Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Corticoid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được đào thải qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Một số corticosteroid tại chỗ và các chất chuyển hóa của chúng cũng được bài tiết vào mật. [2].

Hemprenol có trị mụn không? Câu trả lời là không. Đây chỉ là một thuốc có tác dụng ức chế tình trạng viêm, sẽ giảm được những triệu chứng viêm đau của mụn, còn trị mụn sẽ cần những sản phẩm khác đặc trị hơn.

2.2 Chỉ định thuốc Hemprenol 20g

Hemprenol dùng được cho đối tượng nào? 

Đối tượng được chỉ định là: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hemprenol 20g được chỉ định để làm giảm các tình trạng ngứa và viêm của các bệnh da liễu có đáp ứng với corticosteroid như viêm da cơ địa, vẩy nến, chàm...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Baribit 15g - Thuốc mỡ bôi ngoài da: Tác dụng & Cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hemprenol 20g

3.1 Liều dùng thuốc Hemprenol 20g

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng bôi 1 - 2 lần mỗi ngày (Sáng và tối).

3.2 Cách dùng thuốc Hemprenol 20g hiệu quả

  • Không dùng bằng đường uống. Thuốc bôi chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên vết thương hở hoặc trên da bị cháy nắng, cháy gió, khô hoặc kích ứng. Rửa sạch bằng nước nếu thuốc này dính vào mắt hoặc miệng của bạn.
  • Lấy một lượng nhỏ thoa lên vùng da bị mụn và xoa nhẹ nhàng vào da.
  • Sử dụng betamethasone liên tục để đạt được hiệu quả nhất. 
  • Ngừng sử dụng thuốc khi các triệu chứng đã ổn định; nếu không thấy cải thiện trong vòng 2 tuần, nên gặp bác sĩ để thăm khám lại.

4 Chống chỉ định

Hemprenol 20g chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Không bôi lên một vùng da rộng. Không được thoa lên vùng da bị trầy xước hay bị tổn thương diện rộng.

Không che vùng da được điều trị trừ khi bác sĩ yêu cầu. Che các khu vực được điều trị có thể làm tăng lượng thuốc hấp thụ qua da của bạn và có thể gây ra các tác dụng có hại.

Không được sử dụng trong các trường hợp: lao da, Herpes simplex, Zona, Eczema do chủng đậu.

Không nên sử dụng băng kín trừ khi có chỉ định bác sĩ và cán bộ y tế [3].

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Etoricoxib 30 điều trị viêm xương khớp

5 Tác dụng phụ

Cùng với những tác dụng cần thiết,  Hemprenol 20g có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra, bạn cần liên hệ ngay với cán bộ y tế hoặc đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời chăm sóc y.

Kiểm tra với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây xảy ra khi dùng betamethasone bôi ngoài da [4]:

Mức độ gặp phải                                                          Tác dụng phụ
Thường gặpCảm giác như đốt hoặc châm chích hoặc ngứa tại vị trí bôi thuốc.
Ít gặpPhồng rộp, bỏng rát, đóng vảy, khô hoặc bong tróc da
Nứt hoặc căng da.
Kích ứng hoặc đỏ da.
Ngứa, đóng vảy, mẩn đỏ nghiêm trọng, đau nhức hoặc bị sưng tại chỗ bôi thuốc.
Da mỏng và dễ bầm tím, đặc biệt khi sử dụng trên mặt hoặc nơi da gấp lại với nhau (ví dụ: giữa các ngón tay).
Hiếm gặp

Da phồng rộp, bong tróc hoặc lỏng lẻo.

6 Tương tác

Tương tác với các thuốc đường uống: Thuốc Hemprenol 20 g dùng ngoài da nên ít có khả năng bị ảnh hưởng và tương tác với các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, khi sử dụng nhiều loại thuốc vẫn có khả năng xảy ra tương tác, vì vậy, khi sử dụng bạn cần thông tin cho bác sĩ về những thuốc và sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng để được tư vấn và chỉ định một cách chính xác đảm bảo an toàn nhất. 

Tương tác với các thuốc bôi ngoài da: Hemprenol làm giảm hấp thu tetracyclin, do vậy không nên phối hợp chung 2 thuốc với nhau

Có 5 tương bệnh mà khi sử dụng Hemprenol 20 mg cần lưu ý [5]:: 

Tình trạngMức độ tương tác                                                                      Nguy cơ
Bệnh tiểu đườngTrung bìnhCó thể làm tăng nồng độ Glucose trong máu bằng cách đối kháng với hoạt động và ngăn chặn sự tiết Insulin.
Hăm tãTrung bìnhTrẻ nhỏ thường có nguy cơ nhiễm độc toàn thân cao nhất như ức chế tuyến thượng thận, hội chứng Cushingtăng huyết áp nội sọ.
Cường vỏ thượng thậnTrung bìnhCó thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy vỏ thượng thận.
Nhiễm trùng tại chỗTrung bìnhCó thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm trùng.
Độc tính trên mắtTrung bìnhSử dụng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau và tăng nhãn áp, sau này có thể dẫn đến tăng nhãn áp và / hoặc tổn thương các dây thần kinh thị giác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc

Không để  Hemprenol 20g dính mắt. Nếu tiếp xúc xảy ra, hãy rửa sạch bằng nước.

Tránh bôi  Hemprenol 20g lên da mặt, nách hoặc vùng bẹn mà không có chỉ dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng  Hemprenol 20g để điều trị bất kỳ tình trạng nào chưa được bác sĩ thăm khám.

Không sử dụng  Hemprenol 20g kéo dài lâu hơn bạn đã được bác sĩ chỉ định. Cẩn thận khi sử dụng trên một phần da rộng. 

Không sử dụng để điều trị hăm tã hoặc mẩn đỏ. Tránh thoa kem, gel, thuốc mỡ, kem dưỡng da, bọt hoặc xịt betamethasone vào vùng quấn tã.

Nếu bạn đang cho con bú, không bôi kem, gel, thuốc mỡ, kem dưỡng da, bọt hoặc thuốc xịt betamethasone vào núm vú hoặc khu vực xung quanh nó.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai có nên sử dụng thuốc Hemprenol 20 g

Các nghiên cứu cho thấy, corticosteroid thường gây quái thai ở động vật thí nghiệm khi dùng toàn thân với liều lượng tương đối thấp. Các corticosteroid mạnh hơn đã được chứng minh là có thể gây quái thai sau khi bôi qua da ở động vật thí nghiệm. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai về tác dụng gây quái thai của corticosteroid bôi tại chỗ.

Do đó, Hemprenol 20 g chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại là đủ cho nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Thuốc thuộc nhóm này không nên được chỉ định cho bệnh nhân có thai, với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài.

7.2.2 Đang cho con bú có sử dụng thuốc Hemprenol 20mg 

Người ta không biết liệu việc sử dụng corticosteroid tại chỗ có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tạo ra số lượng có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không. Corticosteroid được sử dụng toàn thân được tiết vào sữa mẹ với số lượng ít có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng corticosteroid bôi ngoài da như Hemprenol 20 g cho phụ nữ đang cho con bú [6]

7.2.3 Lưu ý khi sử dụng thuốc Hemprenol 20 mg cho trẻ em

Hemprenol có dùng được cho trẻ sơ sinh không? Bệnh nhân nhi thường nhạy cảm với corticosteroid tác dụng tại chỗ so với người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn, ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA), hội chứng Cushing và tăng huyết áp nội sọ đã được báo cáo ở trẻ em dùng corticosteroid tại chỗ. Các biểu hiện của ức chế tuyến thượng thận ở trẻ em bao gồm chậm phát triển tuyến tính, chậm tăng cân, nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Biểu hiện của tăng áp nội sọ bao gồm thóp phồng, đau đầu và phù gai thị hai bên.

Nên hạn chế sử dụng corticosteroid tại chỗ cho bệnh nhi , nếu sử dụng thì dùng ở liều điều trị thấp nhất có thể. Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể cản trở sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi chẳng may quá liều, bôi hơi nhiều thuốc một chút thì không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, chú ý những lần sau.

Tuy nhiên, sử dụng liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến mỏng da, dễ bầm tím, thay đổi lượng mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và thắt lưng), tăng mụn trứng cá hoặc lông mặt, các vấn đề về kinh nguyệt, liệt dương hoặc mất hứng thú với tình dục. Cần liên hệ với cán bộ y tế hoặc đến thăm khám tại các cơ sở y tế để có thể xử lý kịp thời.

7.4 Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều?

Bôi thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không áp dụng hai liều cùng một lúc.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Nhiệt độ quản quản dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 20g.

9 Thuốc Hemprenol 20g giá bao nhiêu?

Hemprenol giá bao nhiêu? Thuốc Hemprenol 20g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Hemprenol 20g mua ở đâu?

Hemprenol mua ở đâu? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hemprenol 20g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Hemprenol 20g

12 Ưu điểm

  • Dạng bôi ngoài da dễ dàng sử dụng, hiệu quả tại chỗ, nhanh.
  • Hiệu quả cao trong điều trị các vấn đề như viêm da dị ứng, vảy nến,rụng tóc, hăm da, rụng tóc, vết côn trùng cắn..

13 Nhược điểm

  • Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn tại chỗ như kích ứng, châm chích... 
  • Đối tượng sử dụng bị hạn chế, chống chỉ định trên nhiều nhóm đối tượng như trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú,...

Tổng 14 hình ảnh

hemprenol 1 K4554
hemprenol 1 K4554
hemprenol20g 1 V8303
hemprenol20g 1 V8303
hemprenol 2 F2585
hemprenol 2 F2585
hemprenol20g 2 I3501
hemprenol20g 2 I3501
hemprenol 3 J3257
hemprenol 3 J3257
hemprenol20g 3 N5642
hemprenol20g 3 N5642
hemprenol 4 P6804
hemprenol 4 P6804
hemprenol20g 4 C0445
hemprenol20g 4 C0445
hemprenol20g 5 U8062
hemprenol20g 5 U8062
hemprenol20g 6 R7488
hemprenol20g 6 R7488
hemprenol20g 7 S7082
hemprenol20g 7 S7082
hemprenol20g 8 M4852
hemprenol20g 8 M4852
hemprenol20g 9 Q6003
hemprenol20g 9 Q6003
hemprenol20g 10 N5420
hemprenol20g 10 N5420

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugs.com (Ngày đăng 1 tháng 12 năm 2021). Betamethasone Dipropionate, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của Drugs.com (Ngày đăng 1 tháng 12 năm 2021). Betamethasone Dipropionate, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia của Drugs.com (Ngày đăng 17 tháng 12 năm 2021). Betamethasone Topical Dosage, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
  4. ^ Tác giả Philip Thornton, DipPharm (Ngày đăng 5 tháng 6 năm 2022). Betamethasone topical Side Effects, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
  5. ^ Chuyên gia Drugs.com. Betamethasone topical Disease Interactions, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
  6. ^ Chuyên gia của Drugs.com.(Ngày đăng 17 tháng 12 năm 2021). Betamethasone topical Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Ngày truy cập 24 tháng 8 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    nếu bị viêm da dị ứng thì phải dùng liên tục có ảnh gì tới sức khỏe không ạ

    Bởi: Dũng Phạm vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hemprenol 20g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hemprenol 20g
    LM
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bài viết bổ ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633