Thuốc Hemfibrat 300mg - Thuốc có tác dụng giảm mỡ máu
Mã: P2237 |
https://trungtamthuoc.com/hemfibrat Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Fenofibrat |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hemfibrat 300mg là Thuốc gì ? Thành phần thuốc Hemfibrat 300mg gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Hemfibrat 300mg như thế nào ? Giá sản phẩm Hemfibrat 300mg là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Hemfibrat 300mg để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
Fenofibrat..................................300 mg
2 DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc giảm cholesterol máu và giảm triglyceride máu thuộc nhóm fibrate.
3 DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hoạt chất nguyên vẹn không được tìm thấy trong huyết tương. Chất chuyển hóa chủ yếu trong huyết tương là acid fenofibric. Ðạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống thuốc 5 giờ. Trên cùng một người, nồng độ của thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục. Acid fenofibric gắn kết mạnh với albumin huyết tương và có thể đẩy vitamin K ra khỏi vị trí gắn kết với protein và do đó tăng cường tác động của các thuốc chống đông dạng uống.
Thời gian bán thải của acid fenofibric là 20 giờ.
Ðào thải chủ yếu qua nước tiểu: thuốc được đào thải toàn bộ sau 6 ngày. Fenofibrate chủ yếu được đào thải dưới dạng acid fenofibric và dẫn xuất glucuronic liên hợp của chất này. Không có tình trạng tích lũy thuốc. Acid fenofibric không được đào thải do thẩm tách máu.
4 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng giảm nguy cơ, tăng bảo vệ kết hợp với nhau:
Nhờ cơ chế kích thích thụ thể PPAR alpha từ đó thúc đẩy sự oxy hóa các acid béo và làm giảm lượng Triglycerid trong máu.
Tăng thanh thải các lipoprotein cũng như VLDL.
Kích thích quá trinh trình diện các apoA-I và apoA-II từ đó làm tăng lượng HDL cholesterol được tổng hợp.
5 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng tăng cholesterol máu (tuyp IIa) và tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (tuyp IV) hoặc phối hợp (tuyp IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholesterol máu vẫn cao hay khi có những yếu tố nguy cơ phối hợp).
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị bệnh nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết.
6 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Điều trị dùng Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Phải uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn: uống 1 viên/ ngày, uống vào bữa ăn chính. Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
7 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng. Chức năng gan suy giảm.
Các đối tượng đặc biệt: phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 10 tuổi.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
8 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa: nôn, trướng bụng, tăng men gan, đầy hơi, .. Nguy hiểm hơn là tác dụng phụ trên cơ như mỏi, yếu cơ. Tác dụng phụ sẽ nghiêm trọng và xuất hiện nhiều hơn trên người già, người chức năng suy giảm.
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
9 TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
Khi sử dụng đòng thời với thuốc chống đông máu nó có thể làm tăng tác dụng đồng thời là độc tính của thuốc chống đông gây chảy máu kéo dài, đặc biệt là nhóm kháng vitamin K.
10 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Trước khi chỉ định dùng thuốc cần kiểm tra chức năng gan, thận của bệnh nhân. Trong quá trình điều trị vẫn kiểm tra theo dõi thường xuyên sau 3-6 tháng để xem xét về hiệu quả của thuốc. Nếu kết quả điều trị không được như mong muốn cần kết hợp thêm hoặc thay đổi phác đồ.
Thường xuyên kiểm tra công thức máu và lượng enzyme gan nếu ALAT, ASAT tăng quá 3 lần giới hạn trên thì nên ngừng dùng thuốc.
Do nguy cơ tương tác cần hiệu chỉnh cách dùng và lượng dùng khi sử dụng chung thuốc với các thuốc chống đông đường uống, theo dõi các chỉ số về thời gian chảy máu, đông máu để không dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
11 BẢO QUẢN
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc, nhiệt độ thích hợp là 25 độ C.
Để nơi khô ráo thoáng mát, ngoài tầm với của trẻ em.
12 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
13 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
14 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.