Hemax 2.000 UI
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp - Vietphapco, Bio Sidus S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp |
Số đăng ký | VN-13619-11 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống dung môi |
Hoạt chất | Erythropoietin |
Xuất xứ | Argentina |
Mã sản phẩm | hm1555 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8013 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hemax 2.000 UI được chỉ định để điều trị thiếu máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hemax 2.000 UI.
1 Thành phần
Mỗi lọ Hemax 2.000 UI có chứa:
Hoạt chất erythropoietin hàm lượng 2.000 UI Tá dược: vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hemax 2.000UI
2.1 Tác dụng thuốc Hemax 2.000UI
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng lên hệ tạo máu.
Hemax 2.000UI với hoạt chất chính là erythropoietin có tác dụng điều trị thiếu máu ở người bệnh bị suy thận, người bệnh lọc máu mãn tính, người bệnh bị ưng thư, HIV và các bệnh khác.
Thuốc Hemax giúp người bệnh tái tạo lại máu và giữ ổn định lượng máu có trong cơ thể.
Erythropoietin là một loại hormon thiết yếu tham gia vào quá trình tạo hồng cầu. Loại hormon này nội sinh trong cơ thể chủ yếu là do thận sản xuất và gan tổng hợp.
Ngoài ra, Erythropoietin còn đóng vai trò như một yếu tố kích thích giảm phân các tế bào gốc của hồng cầu và tác dụng lên đơn bị tạo quần thể hồng cầu (CFU) kích thích, biến đổi thành tiền nguyên hồng cầu.
2.2 Chỉ định thuốc Hemax 2.000UI
Thuốc Hemax 2.000UI được chỉ định để:
Điều trị thiếu máu ở những người bệnh bị suy thận mãn gồm cả người bệnh lọc máu và người bệnh không lọc máu.
Điều trị thiếu máu ở người bệnh HIV đang trị liệu bằng zidovudine.
Làm giảm sự truyền máu ở người bệnh phẫu thuật.
Điều trị thiếu máu ở người bệnh ung thư đang được hóa trị liệu.
Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Eriprove 1000IU - Thuốc điều trị thiếu máu: liều dùng, cách dùng, giá bán.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Hemax 2.000UI
3.1 Liều dùng thuốc Hemax 2.000 UI
Liều dùng điều trị thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính:
Đối với người bệnh thuộc đối tượng trưởng thành lọc mãu: 50 U/kg/liều x 3 lần/tuần dùng tiêm tĩnh mạch. 40 U/kg/liều x 3 lần/tuần dùng tiêm dưới da.
Đối với những người bệnh không cần lọc máu: 75-100 U/kg/tuần.
Liều dùng điều trị thiếu máu cho người bệnh bị HIV đang dùng zidovudine: 100 U/kg x 3 lần/tuần, liều tối đa mỗi tuần là 300 U/kg x 3 lần.
Liều dùng điều trị thiếu máu cho người bệnh bị ung thư đang được hóa trị: 150 U/kg x 3 lần/tuần dùng tiêm dưới da.
Liều dùng điều trị thiếu máu cho trẻ sinh non: Dùng tiêm dưới da 250 IU/kg x 3 lần/tuần, bắt đầu tiêm từ tuần thứ 2 sau sinh và dùng liên tiếp trong 8 tuần tiếp đó.
3.2 Cách dùng thuốc Hemax 2.000 UI hiệu quả
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm truyền, có thể dùng để tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Tùy vào từng trường hợp bác sĩ sẽ chỉ định đường dùng phù hợp.
Việc tiêm truyền thuốc Hemax 2.000U.I cần được thực hiện bởi nhân viên y tế tại các cơ sở y tế, không được tự sử dụng ở nhà.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Hemax 2.000UI cho những đối tượng:
Có tiểu sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Mẫn cảm với human Albumin hoặc các chế phẩm khác có nguồn gốc từ tế bào của các loài động vật có vú.
Người bệnh bị tăng huyết áp động mạch khó kiểm soát.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Nanokine 2000 Iu - công dụng, liều dùng, cách dùng, giá bán.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Hemax 2.000UI có thể gặp một số các tác dụng phụ sau:
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Đau khớp.
Buồn nôn, nôn.
Tiêu chảy.
Phù, đau ngực, co giật.
Tai biến, nhồi máu cơ tim cấp tính.
6 Tương tác
Chưa có các báo cáo cụ thể về tương tác của Hemax 2.000UI đối với các thuốc và thực phẩm khác khi dùng đồng thời với nhau. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, người bệnh cần liệt kê danh sách các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ để đánh giá mức độ tương tác có thể xảy ra và tìm hướng xử lý.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Hemax 2.000UI cho những đối tượng sau:
Người bệnh có tiền sử mắc chứng porphyrin niệu.
Người bệnh bị tai biến co giật.
Người làm việc lái xe hoặc vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc có thể gây nguy hiểm khi làm việc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với người bệnh là phụ nữ có thai hoặc mẹ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Giới hạn điều trị của thuốc Hemax 2.000UI rất rộng, khi sử dụng quá liều thuốc theo chỉ định thì có thể gây tăng tác dụng dược lý của hormon Erythropoietin. Trong trường hợp quá liều gây hậu quả nghiêm trọng cần có sự can thiệp, hỗ trợ điều trị kịp thời của y bác sĩ chuyên môn.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở những vị trí khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SDK: VN-13619-11.
Nhà sản xuất: Bio Sidus - Argentina.
Đóng gói: Bột pha tiêm: 2000 IU x hộp 1 lọ + 1 bơm tiêm chứa nước cất.
9 Thuốc Hemax 2.000 UI giá bao nhiêu?
Thuốc Hemax 2.000UI hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hemax 2.000UI mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hemax 2.000UI để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Hemax 2000IU có chứa thành phần erythropoietin, được chỉ định điều trị thiếu máu cho các đối tượng đặc biệt: bệnh nhân suy thận, người bị HIV và bệnh nhân ung thư và trẻ sinh non.
Sử dụng thuốc giúp làm giảm tỷ lệ truyền máu trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bảo chế ở dạng bột pha tiêm, thuận tiện hơn khi di chuyển và bảo quản, giữ độ ổn định của dược chất, đảm bảo dung dịch tiêm là hoàn toàn không chứa tạo chất, hoạt tính thuốc ở mức lớn nhất.
Thuốc được chứng minh có hiệu quả ổn định, ít gây ra quá mẫn, ít tác dụng phụ, nhìn chung là dung nạp tốt ở cả những bệnh nhân đặc biệt.
Được nhập khẩu từ Argentina, chất lượng sản phẩm chắc chắn sẽ được tối ưu thông qua dây chuyền sản xuất hiện đại và được đầu tự, đặt chuẩn kiểm nghiệm theo các quy chuẩn quốc tế.
Trong các nghiên cứu gần đây, ngoài tác dụng kích thích tạo hồng cầu, erythropoietin còn cho thấy là 1 tác nhân tiềm năng bệnh thoái hóa thần kinh, bao gồm cả bệnh tăng nhãn áp do hoạt tính giúp cải thiện nhận thức, phát triển thần kinh và tác dụng chống rung, chống apoptotic, chống oxy hóa và chống viêm hiệu quả [1].
Ngoài khả năng kích hoạt tăng hổng cầu, erythroprotein còn gây hiệu ứng lên chức năng nội mô, các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút huyết khối ngăn thoát máu [2]
Mức giá bình dân và phù hợp với đại đa số hơn so với các thuốc khác cùng hoạt chất.
12 Nhược điểm
Do dùng đường tiên nên việc sử dụng phải được thực hiện bởi người có chuyên môn, đảm bảo đầy đủ thiết bị bảo hộ, găng tay tiệt trùng và tiêm đúng thao tác, vị trí.
Quá trình tiêm không loại trừ khả năng sốc phản vệ hoặc dị ứng.
Điều kiện bảo quản khất khe.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ting-Yi Lin và cộng sự (Ngày đăng: năm 2022). The Latest Evidence of Erythropoietin in the Treatment of Glaucoma, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Birgit B Heinisch và cộng sự (Ngày đăng: năm 2012). The effect of erythropoietin on platelet and endothelial activation markers: a prospective trial in healthy volunteers, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023