Heberitro 200UI
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CIGB, Centre of Genetic Engineering and Biotechnology (CIGB) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm thiết bị Y tế Hà Nội Hapharco |
Số đăng ký | VN-2674-07 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erythropoietin |
Xuất xứ | Cuba |
Mã sản phẩm | m355 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 966 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Heberitro 2000UI được chỉ định trong điều trị thiếu máu ở bệnh nhân sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Heberitro 2000UI.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Heberitro 2000UI chứa thành phần chính như sau:
Erythropoietin alpha: hàm lượng 2000IU
Tá dược: vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Heberitro 2000UI
2.1 Tác dụng của thuốc Heberitro 2000UI
Heberitro là thuốc gì?
Erythropoietin là 1 hormon thiết yếu để sản xuất hồng cầu, phần lớn do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxygen trong mô, một phần rất nhỏ do gan tổng hợp và dự trữ trong gan. Erythropoietin kích thích làm tăng khả năng phân chia các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu, đồng thời tăng cường quá trình biệt hóa đơn vị tạo quần thể hồng cầu (CFU) thành tiền nguyên hồng cầu.
Erythropoietin alpha là 1 Erythropoietin người tái tổ hợp, khi được đưa vào cơ thể cho hoạt động tương đương với các erythropoietin nội sinh, kết quả làm tăng đáng kể tế bào gốc tạo máu ở ngoại vi, tăng số lượng hồng cầu và chỉ số hematocrit, đồng thời ngăn chặn sớm sự phát triển của các dòng tế bào ác tính khác trong máu.
2.2 Chỉ định thuốc Heberitro 2000UI
Thuốc Heberitro 2000 UI/mL được chỉ định dùng cho các trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu sau các ca điều trị bằng phẫu thuật.
Bệnh nhân bị ung thư và phải điều trị bằng hóa trị liệu hoặc xạ trị.
Bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính.
Bệnh nhân bị HIV hoặc đã chuyển sang giai đoạn AIDS và đã được điều trị theo phác đồ có Zidovudine mà bị thiếu máu thì đều có thể điều trị bằng thuốc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Eprex 2000 điều trị thiếu máu: Cách dùng và lưu ý sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Heberitro
3.1 Liều dùng thuốc Heberitro
Dùng theo đường tiêm, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:
Liều sử dụng khởi đầu của sản phẩm có thể mỗi lần từ 40 tới 150 đơn vị/kg, mỗi tuần dùng thuốc 3 lần.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp cũng như chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân nên tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ chỉ định, không nên tự điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ, dược sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Heberitro hiệu quả
Để thuốc có tác dụng tốt nhất, bệnh nhân nên duy trì sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Kết hợp với lối sống khoa học và chế độ tập luyện vừa phải, phù hợp với sức khỏe để nâng cao thể trạng.
Ngoài ra nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc điều chỉnh thực đơn, giảm bớt dầu mỡ trong khẩu phần, ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng cho những trường hợp sau đây:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Erythropoietin alpha hay bất kì thành phần tá dược, phụ liệu nào của thuốc.
Bệnh nhân tăng sinh bạch cầu - nguyên hồng cầu, tăng huyết áp động mạch không kiểm soát, quá mẫn với Albumin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc NeoRecormon Inj.4.000IU: Tác dụng và liều dùng.
5 Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc nên chú ý đến một số tác dụng phụ có thể gây ra trên cơ thể bệnh nhân như:
Loạn sản các dòng tế bào máu.
Thiếu Sắt hoặc một số loại vitamin như B12.
6 Tương tác
Hiện nay chưa có đánh giá về khả năng tương tác của thuốc với các thuốc khác trên thị trường.
Bệnh nhân nên chủ động thông báo với bác sĩ về các sản phẩm thuốc đang sử dụng để tránh tương tác ngoài ý muốn xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên bao bì trước khi sử dụng.
Cẩn trọng nếu dùng thuốc Heberitro cho những người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Giám sát lâm sàng chặt chẽ đối với các đối tượng: người bệnh có tiền sử mắc chứng porphyrin niệu.và người bệnh sau tai biến co giật khi chỉ định điều trị bằng Erythropoietin alpha.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú khi chưa có sự cho phép của bác sĩ. Chỉ dùng nếu thật sự cần thiết và cân nhắc cẩn trọng giữa lợi ích - nguy cơ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Erythropoietin alpha có cấu trúc và hoạt tính sinh học tương tự như yếu tố nội sinh, thân thiên với cơ thể, không gây các triệu chứng liên quan đến thần kinh hay thị giác do đó không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Hãy để thuốc ở nơi dễ dàng tìm thấy nhưng tuyệt đối không để thuốc cạnh cửa sổ hoặc những nơi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-2674-07.
Nhà sản xuất: Centre of Genetic Engineering and Biotechnology (CIGB).
Đóng gói: Hộp 25 lọ.
9 Thuốc Heberitro giá bao nhiêu?
Thuốc Heberitro hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Heberitro mua ở đâu?
Thuốc Heberitro mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Heberitro mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Heberitro có chứa thành phần erythropoietin, được chỉ định điều trị thiếu máu cho các đối tượng đặc biệt: bệnh nhân suy thận, người bị HIV và bệnh nhân ung thư và trẻ sinh non.
Sử dụng thuốc giúp làm giảm tỷ lệ truyền máu trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bảo chế ở dạng dung dịch tiêm, sử dụng trực tiếp không cần qua pha chế, thích hợp dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc cần tác dụng nhanh chóng.
Do có cấu trúc, đặc điểm sinh học và hoạt động tương tự với các erythropoietin nội sinh trong cơ thể, thuốc được chứng minh có hiệu quả ổn định, ít gây ra quá mẫn, ít tác dụng phụ, nhìn chung là dung nạp tốt ở cả những bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc các đối tượng cần chăm sóc đặc biệt.
Được nhập khẩu trực tiếp từ Cuba, dây chuyền sản xuất hiện đại và được đầu tư, thuốc được kiểm nghiện và đạt chuẩn theo các quy chuẩn quốc tế mang đến hiệu quả tốt hơn
Trong các nghiên cứu gần đây, ngoài tác dụng kích thích tạo hồng cầu, erythropoietin còn cho thấy là 1 tác nhân tiềm năng bệnh thoái hóa thần kinh, bao gồm cả bệnh tăng nhãn áp do hoạt tính giúp cải thiện nhận thức, phát triển thần kinh và tác dụng chống rung, chống apoptotic, chống oxy hóa và chống viêm hiệu quả [1].
Ngoài khả năng kích hoạt tăng hổng cầu, erythroprotein còn gây hiệu ứng lên chức năng nội mô, các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút huyết khối ngăn thoát máu [2]
Mức giá bình dân và phù hợp với đại đa số hơn so với các thuốc khác cùng hoạt chất.
12 Nhược điểm
Do dùng đường tiên nên việc sử dụng phải được thực hiện bởi người có chuyên môn, đảm bảo đầy đủ thiết bị bảo hộ, găng tay tiệt trùng và tiêm đúng thao tác, vị trí.
Quá trình tiêm không loại trừ khả năng sốc phản vệ hoặc dị ứng tại vị trí đưa thuốc
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ting-Yi Lin và cộng sự (Ngày đăng: năm 2022). The Latest Evidence of Erythropoietin in the Treatment of Glaucoma, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Birgit B Heinisch và cộng sự (Ngày đăng: năm 2012). The effect of erythropoietin on platelet and endothelial activation markers: a prospective trial in healthy volunteers, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023