Hasitec 5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-35900-22 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2379 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 872 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hasitec 5 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, điều trị cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Hasitec 5 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Hasitec 5 chứa:
- Hoạt chất: Enalapril maleat 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Hasitec 5 là thuốc gì?
Hasitec 5 được chỉ định trong điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Sau nhồi máu cơ tim khi huyết động học đã ổn định.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
- Suy thận mạn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Aginaril 5mg - thuốc điều trị tăng huyết áp Agimexpharm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hasitec 5
Hasitec 5 sử dụng cho người lớn với liều như sau:
Trường hợp | Liều dùng |
Tăng huyết áp không có nguyên nhân | Khởi đầu: ½ - 1 viên/ngày. Sau đó duy trì: 2-4 viên/lần/ngày. Điều chỉnh liều dựa theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Tối đa: 8 viên/ngày. |
Kết hợp với thuốc lợi tiểu | Nếu có thể nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 1 - 3 ngày trước khi dùng Enalapril và dùng thuốc với liều ban đầu thấp (1 viên/ngày hoặc ít hơn). Tăng dần liều tùy theo đáp ứng điều trị. |
Suy tim | Tuần đầu: 3 ngày đầu uống ½ viên/lần/ngày, 4 ngày tiếp theo uống ½ viên x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng dần tới 4 viên/ngày, chia thành 1 - 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối. Rất ít trường hợp phải dùng đến 8 viên/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần. |
Suy chức năng thất trái không có triệu chứng | Khởi đầu: uống ½ viên x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Chỉnh liều đến khi đạt được liều phù hợp. Có thể tăng dần lên 4 viên/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối. |
Bệnh thận đái tháo đường | Khởi đầu: 1 viên/lần/ngày. Duy trì 2-8 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống.[1] |
Bệnh nhân suy thận
Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
Độ thanh thải creatinin | Liều ban đầu |
80 - 30 ml/phút | 1-2 viên/ngày |
29-10 ml/phút | ½ - 1 viên/ngày |
Dưới 10 ml/phút | ½ viên/ngày |
Thẩm tách máu | ½ viên trong ngày thẩm tách, sau đó chỉnh liều tùy theo huyết áp |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất Enalapril hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Phù mạch khi mới dùng các chất ức chế ACE.
Hẹp hoàn toàn động mạch thận.
Hẹp van động mạch chủ.
Mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn mức độ nặng.
Tiền sử hạ huyết áp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc S-Enala 5 điều trị tăng huyết áp hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | |
Thường gặp | Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, loạn cảm, dị cảm Rối loạn vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng Phù mạch, ngất, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực Phát ban Ho khan Suy thận |
Ít gặp | Hemoglobin và hematocrit giảm, giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính Xuất hiện protein niệu Hốt hoảng, trầm cảm nặng, kích động |
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời Enalapril với một số thuốc giãn mạch như nitrat hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
Khi bắt đầu điều trị với Enalapril mà đã dùng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây tình trạng hạ huyết áp quá mức.
Tác dụng hạ áp của Enalapril có thể tăng khi dùng cùng các thuốc giải phóng renin.
Sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng Kali huyết thanh với Enalapril có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt đối với người suy thận.
Nồng độ lithi huyết có thể tăng gây độc khi dùng cùng Enalapril.
Các thuốc giãn phế quản giao cảm, các NSAID có thể làm giảm tác dụng của Enalapril.
Sử dụng các thuốc uống tránh thai đồng thời với Enalapril làm
tăng tổn thương mạch và khó kiểm soát được huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, đặc
biệt khi kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Nếu không đạt hiệu quả điều trị trong vòng 4 tuần, cần tăng liều hoặc cân nhắc dùng thêm thuốc hạ áp khác.
Nếu nghi ngờ bị hẹp động mạch thận, trước khi bắt đầu điều trị cần phải định lượng creatinin máu.
Bệnh nhân suy tim mức độ 4, suy thận và/hoặc rối loạn điện giải: phải được theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân suy thất trái không triệu chứng: trước và sau khi điều trị phải theo dõi huyết áp, chức năng thận. Nồng độ kali huyết thanh cũng cần được chú ý đến
Enalapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều đầu tiên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cerepril 10 điều trị tăng huyết áp, suy tim
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Người mẹ dùng Enalapril trong giai đoạn mang thai có thể gây tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Dùng thuốc trong 6 tháng sau của thai kỳ gây những tổn thương nghiêm trọng cho thai: hạ huyết áp, suy thận, giảm sản sọ sơ sinh. Vì vậy không nên dùng Hasitec 5 khi có thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Liều điều trị thông thường của Enalapril rất ít có nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Tránh vận hành tàu xe hoặc máy móc nếu gặp phải các biểu hiện này.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp nặng.
- Xử trí: ngừng điều trị và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, áp dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và NaCl và ổn định cân bằng điện giải.
7.5 Bảo quản
Thuốc Hasitec 5 cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Hasitec 5 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Enamigal 5mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. Thuốc chứa Enalapril maleat hàm lượng 5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, phòng thiếu máu mạch vành ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Liều hàng ngày cho người lớn là 2 - 8 viên, chia 1-2 lần/ngày. Thuốc có giá 50.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Hecavas 5 thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco, chứa Enalapril maleat 5mg, được dùng trong điều trị suy tim, tăng huyết áp. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và có giá 180.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-35900-22.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II - một chất gây co mạch mạnh. Đồng thời, Enalapril cũng làm giảm nồng độ aldosteron huyết thanh, tăng thải trừ natri, tăng hoạt động của hệ giãn mạch kallikrein - kinin, ức chế hệ thần kinh giao cảm và làm thay đổi chuyển hóa prostanoid. Enalapril còn ngăn sự giáng hóa của chất gây giãn mạch bradykinin.
Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi kết hợp tăng nhẹ/không tăng tần số tim, lưu lượng tim hoặc lưu lượng tâm thu.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Khoảng 60% liều Enalapril sau khi uống được hấp thu qua Đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt cao nhất trong huyết thanh trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Tác dụng duy trì trong khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu Enalapril.
Phân bố: Enalapril liên kết với protein huyết tương khoảng 50 - 60%.
Chuyển hóa: Enalapril thủy phân ở gan thành enalaprilat. Nồng độ cao nhất trong huyết thanh của enalaprilat xuất hiện sau khoảng 3- 4 giờ.
Thải trừ: Khoảng 60% liều uống ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại bài tiết qua phân. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Có thể loại Enalapril ra khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc.
11 Thuốc Hasitec 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Hasitec 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hasitec 5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Hasitec 5 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Hasitec 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Không có tình trạng tăng huyết áp hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng enalapril.
- Enalapril tác dụng kéo dài, không gây hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng axit uric máu hoặc tăng cholesterol máu.[2]
- Dùng cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của enalapril.
- Dùng Enalapril với liều 10 - 40 mg/ngày có hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở tất cả các mức độ tăng huyết áp nguyên phát và do mạch máu thận. Hiệu quả hạ áp được chứng minh tương tự với liều điều trị thông thường của Hydrochlorothiazide, các thuốc chẹn beta và captopril.[3]
14 Nhược điểm
- Hasitec 5 có thể gây những bất lợi nghiêm trọng cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Dùng Hasitec 5 thường gặp các tác dụng phụ: nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, loạn cảm, dị cảm, tiêu chảy, rối loạn vị giác,...
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả H J Gomez và cộng sự (Đăng năm 1985). Enalapril: a review of human pharmacology, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả P A Todd và cộng sự (Đăng tháng 3 năm 1986). Enalapril. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023