Hapacol CF Fort
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-26596-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Dextromethorphan, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8133 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1570 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hapacol CF Fort được bác sĩ chỉ định để giảm đau, hạ sốt, cảm lạnh và cảm cúm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hapacol CF Fort.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Hapacol CF Fort có trong 1 viên gồm:
- Paracetamol: 325 mg
- Phenylephrin HCl: 5 mg
- Dextromethorphan HBr: 10 mg
- Tá dược (Tinh bột biến tính, Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose M101, aerosil, natri benzoat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesium stearat, sepifilm LP770, màu blue lake, màu eurolake green, màu nhũ bạc): vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapacol CF Fort
2.1 Tác dụng của các thành phần có trong thuốc Hapacol CF Fort
Hapacol CF Fort là thuốc có công dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị cảm cúm và cảm lạnh rất hữu hiệu.
Paracetamol/acetaminophen là một trong những loại thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, có bán không cần đơn, cả ở dạng đơn chất và đa thành phần. Nó là thuốc được lựa chọn ở những bệnh nhân không thể điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như người bị hen phế quản, bệnh loét dạ dày, bệnh máu khó đông, người nhạy cảm với salicylate, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai. hoặc phụ nữ đang cho con bú. Nó được khuyên dùng như một phương pháp điều trị đầu tiên cho cơn đau liên quan đến viêm xương khớp. Cơ chế hoạt động rất phức tạp và bao gồm các tác động của cả ngoại vi (ức chế COX) và trung tâm (COX, con đường thần kinh giảm dần serotonergic, con đường L-arginine/NO, hệ thống cannabinoid) và cơ chế "oxy hóa khử". Paracetamol là thuốc được dung nạp tốt và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa[1].
Phenylephrine hydrochloride là một chất chủ vận thụ thể adrenergic α-1. Phenylephrine là thuốc thông mũi được sử dụng để điều trị nghẹt mũi và tắc nghẽn xoang do cảm lạnh thông thường, sốt cỏ khô hoặc các bệnh dị ứng khác [2].
Dextromethorphan (DXM) là một dẫn xuất levorphanol và chất tương tự Codeine, là một chất chống ho an toàn và hiệu quả có trong một số loại thuốc ho và cảm lạnh không kê đơn[3].
2.2 Chỉ định thuốc Hapacol CF Fort
Thuốc Hapacol CF Fort được chỉ định để điều trị các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm thông thường như đau nhức nhẹ, đau đầu, ngạt mũi, ho, sung huyết mũi,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol 250 Flu điều trị cảm cúm, nghẹt mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapacol CF Fort
3.1 Liều dùng thuốc Hapacol CF Fort
Liều khuyến cáo đối với người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12: sử dụng 2 viên/ lần.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 tiếng, không sử dụng quá 5 lần/ngày.
Hoặc làm theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
3.2 Cách dùng của thuốc Hapacol CF Fort
Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước ấm đầy. Nuốt toàn bộ viên nén, không nghiền nát, nhai hoặc hòa tan trong chất lỏng.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để hạn chế sự ảnh hưởng của thuốc đến dạ dày.
4 Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Hapacol CF Fort cho đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy hô hấp.
- Bệnh nhân bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày, phì đại tiền liệt tuyến, u tuyến thượng thận, tăng huyết áp, tim mạch, gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng có độ tuổi dưới 12.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta - adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hapacol 150 FLU : liều dùng, cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, ngoài tác dụng chính ra sẽ có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt,.... |
Ít gặp | Nổi mày đay; tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, cơn hưng phấn, ảo giác hoang tưởng, mờ giác mạc, ban da, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày,... |
Hiếm gặp | Thỉnh thoảng buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng tim, phản ứng quá mẫn. |
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Warfarin và coumarin | Thuốc sẽ làm tăng tác dụng chống đông. |
Chloramphenicol | Paracetamol làm tăng nồng độ của chloramphenicol. |
Cholestyramin | Khả năng hấp thu của paracetamol sẽ bị giảm. |
Metoclopramid và domperidon | Sẽ làm tăng sự hấp thu của paracetamol. |
Thuốc ức chế men MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn beta - adrenergic, thuốc hạ huyết áp, alcaloid nấm cựa gà, Digoxin và các glycosid trợ tim khác | Không nên kết hợp sử dụng cùng. |
Quinidin, Phenytoin, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ | Không nên sử dụng thuốc đồng thời. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị suy gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh nhân bị đái tháo đường, tuyến giáp. Những đối tượng có bệnh lý về hô hấp.
Bệnh nhân có bệnh liên quan đến di truyền không dung nạp được galactose.
Lưu ý, không được sử dụng paracetamol quá 4g/ngày vì sẽ gây tổn thương gan. Không sử dụng chung với các thuốc khác có chứa thành phần paracetamol.
Trường hợp bị đau họng kéo dài trên 2 này và kèm theo sốt, đau đầu, phát ban,...cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tránh uống rượu, bia. Nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và làm tăng độc tính đối với gan.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
7.2 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu. Vậy nên, cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
7.3 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Trong thuốc có chứa phenylephrin HCl, nếu dùng cho đối tượng này ở giai đoạn muộn hoặc chuyển dạ sẽ làm cho thai nhi bị thiếu oxy máu và nhịp tim nhanh.
Với phụ nữ đang cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
7.4 Quá liều và xử trí
7.5 Các dấu hiệu đầu tiên của quá liều Paracetamol bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp. Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp. Quá liều Paracetamol có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp,....
Cách xử trí: dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Biểu hiện của quá liều phenylephrine: dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
7.6 Bảo quản
Bảo quản thuốc Hapacol CF Fort ở nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
7.7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26596-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
8 Thuốc Hapacol CF Fort giá bao nhiêu?
Thuốc Hapacol CF Fort hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá thuốc Hapacol CF Fort có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Hapacol CF Fort mua ở đâu?
Thuốc Hapacol CF Fort mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
Paracetamol là một thuốc giảm đau và hạ sốt lần đầu tiên được bán trên thị trường để sử dụng. Nó đã trở nên phổ biến trong ngành y tế và công chúng nói chung như một chất thay thế cho aspirin[4].
Dạng bào chế là viên nén bao phim là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.
Giá cả phải chăng, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
11 Nhược điểm
Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 12 tuổi.
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên đối tượng lái xe hay vận hành máy móc cần cân nhắc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubmed, Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs, Phenylephrine, Drugs. Truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed, Pharmacokinetics and pharmacodynamics of dextromethorphan: clinical and forensic aspects, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed, Paracetamol, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2023