Hafenthyl 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-18105-12 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | p2174 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6114 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hafenthyl 200 được biết đến khá phổ biến với tác dụng hạ mỡ máu, chống xơ vữa động mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Hafenthyl 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nang cứng Hafenthyl 200 có thành phần là:
- Hoạt chất chính là Fenofibrate micronized hàm lượng 200mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hafenthyl 200
2.1 Tác dụng của thuốc Hafenthyl 200
Dược chất Fenofibrate tác động trực tiếp lên các cấu phần gây xơ vữa động mạch có tỉ trọng thấp (VLDL và LDL) và giảm tỉ lệ Cholesterol toàn phần/Cholesterol HDL nhờ vào sự cải thiện sự phân bổ Cholesterol trong huyết tương (khi mắc bệnh tăng lipid máu gây xơ vữa động mạch thì tỉ lệ này thường cao lên).
Khoảng 20-25% lượng Cholesterol máu sẽ giảm so với khi không dùng thuốc. Tăng Cholesterol máu với xơ vữa động mạch và với bệnh mạch vành đã được chứng minh là có mối quan hệ với nhau. Fenofibrate giúp làm tăng từ 10-30% nồng độ HDL Cholesterol, từ đó yếu tố nguy cơ gây bệnh mạch vành được giảm xuống.
Không chỉ vậy, Fenofibrate cũng giúp giảm 40-50% nồng độ Triglyceride máu, giúp bệnh xơ vữa động mạch được giảm đi phần nào và ít gây nên huyết khối hơn.
Dùng thuốc dài ngày và đúng chỉ định cũng có thể giảm một lượng lớn Cholesterol ngoài mạch máu, thậm chí có thể sẽ hết hoàn toàn.
Thuốc có tác dụng đến các acid uric niệu, có thể làm giảm 25% nguy cơ mắc bệnh gút.
Ngoài ra, Fenofibrate còn giảm ADP, acid Arachidonic và Epinephrine nhờ đó mà làm giảm sự kết tập tiểu cầu.
2.2 Chỉ định của thuốc Hafenthyl 200
Người lớn mắc các bệnh do tăng Cholesterol máu type IIa và có tăng chỉ số Triglyceride máu nội sinh đơn thuần (type IV), hoặc các đối tượng mắc kết hợp (type IIb và III) đặc biệt khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng và tập luyện nhưng không đạt hiệu quả mong muốn. [1]
Bệnh nhân tăng lipoprotein máu thứ phát.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng Cholesterol máu.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Hafenthyl 200
3.1 Liều dùng của thuốc Hafenthyl 200
Liều dùng của thuốc: nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây nên những hậu quả khôn lường.
Sử dụng thuốc cần phối hợp chế độ ăn kiêng phù hợp.
Dưới đây là liều dùng thông thường bạn có thể tham khảo:
Với người lớn: mỗi ngày dùng 1 viên/1 lần.
Với trẻ trên 10 tuổi: sử dụng tối đa 5 mg/1 kg/1 ngày, tùy vào trọng lượng trẻ.
3.2 Cách dùng thuốc Hafenthyl 200 hiệu quả
Để quá trình điều trị hiệu quả, cần kết hợp với chế độ ăn kiêng trong quá trình sử dụng thuốc: chế độ ăn hạn chế lipid, dùng thuốc theo lộ trình dài hạn, theo dõi thường xuyên.
Thuốc được uống cùng bữa ăn, tuân thủ liều dùng và thời gian dùng do bác sĩ điều trị đưa ra.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Hafenthyl 200 cho những người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, những bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh túi mật.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Không dùng cho các trường hợp có phản ứng dị ứng ánh sáng khi điều trị với các kháng viêm không steroid như Fibrates hay Ketoprotein.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Hafenthyl 200 - Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Do chứa dược chất Fenofibrate, thuốc Hafenthul 200mg có thể gây ra một số triệu chứng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, men gan tăng tạm thời, có thể có biểu hiện dị ứng da và đau cơ.
Nếu gặp phải những triệu chứng này cần tạm ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
6 Tương tác
Thuốc Hafenthyl 200 có thể tương tác với một số thuốc khác khi sử dụng đồng thời. Để đảm bảo an toàn khi điều trị, nên khai báo với bác sỹ tất cả các loại thuốc mình đang dùng và nhờ bác sỹ tư vấn về ảnh hưởng của các loại thuốc có thể xảy ra khi dùng.
Đặc biệt lưu ý với thuốc chống đông máu vì có nguy cơ gây tương tác thuốc cao.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do có chứa thành phần Fenofibrate, trước khi điều trị với Hafenthyl 200 cần thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh.
Theo dõi cẩn thận, sau 3-6 tháng điều trị nếu thấy nồng độ lipid máu không giảm thì cần cân nhắc để bổ sung phương pháp điều trị hoặc thay thế bằng phương pháp khác.
Kiểm tra lượng transaminase máu có hệ thống: mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị, nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường thì phải ngưng điều trị.
Cần tăng cường theo dõi nồng độ Prothrombin máu khi phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, điều chỉnh thuốc chống đông phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng.
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Cần tránh ánh sáng trực tiếp, những nơi ẩm, ướt.
Bảo quản thuốc trong vỉ. Khi bóc thuốc nên sử dụng ngay, nếu không dùng đến tốt nhất nên bỏ đi, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với không khí ẩm sẽ làm thuốc ẩm ướt và hỏng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18105-12.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Hafenthyl 200 giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hafenthyl 200 hạ mỡ máu có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Hafenthyl 200 ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Thuốc Hafenthyl 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc Hafenthyl 200 và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Fenofibrate hiện đã được FDA chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân tăng có triglycerid máu, tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
- Fenofibrate làm giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C), cholesterol toàn phần, chất béo trung tính và apolipoprotein B và làm tăng cholesterol lipoprotein mật độ cao (HDL-C) ở người lớn. [2]
- Fenofibrate nên được sử dụng kết hợp với việc hạn chế lượng cholesterol và chất béo và tập thể dục, chế độ ăn uống hợp lý cho hiệu quả tối ưu.
- Fenofibrate dung nạp khá tốt nên được lựa chọn sử dụng rất nhiều với nhứng đối tượng có tăng mỡ máu mà không thể kiểm soát được chỉ bằng việc ăn kiêng, tập luyên và các biện pháp không dùng thuốc. [3]
12 Nhược điểm
- Báo cáo sử dụng trên lâm sàng cho thấy có xuất hiện các vấn đề nghiêm trọng xảy ra và cần phải điều chỉnh liều hoặc ngừng sử dụng có thể bao gồm tăng men gan, tăng creatine phosphokinase.
Tổng 21 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Hafenthyl do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Gursharan Sidhu, Jayson Tripp( cập nhật ngày 13 tháng 3 năm 2023), Fenofibrate, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023
- ^ Kate McKeage, Gillian M Keating( cập nhật tháng 10 năm 2011), Fenofibrate: a review of its use in dyslipidaemia, PubMed. Truy cạp ngày 24 tháng 3 năm 2023