Thuốc Hacortin - Thuốc có tác dụng hạ cholesterol
Mã: HM1992 |
https://trungtamthuoc.com/hacortin Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Atovastatin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hacortin là Thuốc gì ? Thành phần thuốc Hacortin gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Hacortin như thế nào ? giá sản phẩm Hacortin là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Hacortin để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén dài Hacortin chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
Atovastatin..............................10mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén dài.
2 DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.
3 DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
4 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Hoạt chất chính của thuốc là Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin hay còn gọi là nhóm đối kháng với HMG-CoA reductase sở dĩ gọi tên vậy vì cơ chế của nhóm thuốc này là ức chế enzym Hydroxymethylglutaryl CoA Reductase là enzyme điều khiển quá trình tổng hợp cholesterol toàn phần. Khi ức chế nó sẽ làm giảm sản xuất Cholesterol trong cơ thể từ đó làm giảm lượng cholesterol toàn phần. Cùng với đó nó còn làm giảm triglycerid trong máu và LDL đi ra các cơ quan do cơ chế giảm sản xuất chất vận chuyển LDL cholesterol là LDL–c.
5 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin calcium được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử cùng họ và khác họ) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (typ IIa, và IIb); để điều trị người có mức triglyceride máu cao (typ IV), rối loại ò-lipoprotein máu nguyên phát (typ II) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Atorvastatin calcium cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu trong gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid máu khác.
6 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Liều khởi đầu 10mg, mỗi lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được.
Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. nếu cần có thể tăng liều nhưng không quá 80mg/ngày.
Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Thuốc dùng đường uống không dùng đường khác.
7 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
8 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các biểu hiện không mong muốn thường gặp là: đầy hơi, đau khớp, cảm sốt, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón,...
Nặng hơn có thể là: chảy máu, nước tiểu có màu sẫm, đau đầu, mệt mỏi quá mức, yếu mỏi cơ, giảm vận động, đau dạ dày,...
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
9 THẬN TRỌNG
Ngừng thuốc và tái khám ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, yếu, mệt, đặc biệt có kèm khó chịu hay sốt.
Tác dụng không mong muốn:
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
10 TƯƠNG TÁC THUỐC
Ta biết là Atovastatin chuyển hóa thông qua enzyme gan CYP3A4 nên nó có nguy cơ xảy ra tương tác với bất kì thuốc nào có tác động hoặc cũng chuyên hóa thông qua enzyme này có thể kể đến một số thuốc như : Clarithromycin, Itraconazole, Gemfibrozil, Thuốc tránh thai đường uống.
Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi dùng chung với cyslosporin, dẫn chất acid fibic, niacin, Erythromycin, azole chống nấm.
Dùng đồng thời Atorvastatin với:
Các antacid có chứa magnesium và aluminum hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ atovastatin trong huyết tương.
Digoxin: làm tăng nồng độ atovastatin trong huyết tương.
Thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol: làm tăng AUC của 2 chất này gần 20%.
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
11 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Nếu thuộc các đối tượng chống chỉ định của thuốc thì không nên sử dung: như đã từng bị dị ứng trước đó, trẻ em dưới 10 tuổi, có bệnh về gan .
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai do nguy hiểm cho thai nhi. Đồng thời nếu đang dùng thuốc cũng không nên có thai, nếu có thai cần dừng ngay việc dùng thuốc thông báo cho bác sĩ để có hướng giải quyết tốt nhất.
Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng do nguy cơ bài tiết vào sữa mẹ.
12 BẢO QUẢN
Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là trong hộp, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
13 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài
14 NHÀ SẢN XUẤT
Xí nghiệp Dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng - VIỆT NAM
15 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.