1 / 4
gynoternan 01 G2335

Gynoternan

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 30 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuMekophar, Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Số đăng kýVD-14489-11
Dạng bào chếViên đặt phụ khoa
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDexamethasone, Metronidazol, Nystatin, Cloramphenicol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmp2140
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6922 lần

Thuốc Gynoternan được chỉ định để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gynoternan.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Gynoternan có chứa các thành phần chính bao gồm:

Metronidazole có hàm lượng 200 mg. 

Chloramphenicol có hàm lượng 80 mg.

Dexamethasone acetate có hàm lượng 0,5 mg.

Nystatin có hàm lượng 100.000 IU.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên đặt phụ khoa.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gynoternan

2.1 Tác dụng của thuốc Gynoternan

Metronidazole có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn như Fusobacterium, Wolinella và cả các loại vi khuẩn hiếm khí khác. Metronidazole đặc biệt có tác dụng trong điều trị viêm lợi giai đoạn nặng.

Chloramphenicol thuộc nhóm thuốc kháng sinh, dùng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chloramphenicol có phổ tác dụng rộng. Cơ chế hoạt động của Chloramphenicol là ức chế quá trình tổng hợp protein làm vi khuẩn không phát triển được.

2.2 Chỉ định thuốc Gynoternan

Thuốc Gynoternan được dùng trong:

Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn mủ.

Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng viêm âm đạo do nhiễm Trichomonas, Gardnerella vaginalis, nấm Candida albicans.

Hỗ trợ điều trị dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn sau khi làm các thủ thuật phụ khoa.

Kết hợp với các thuốc khác trong quá trình điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Canvey- Thuốc điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gynoternan

3.1 Liều dùng thuốc Gynoternan

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm âm đạo: mỗi ngày dùng 200 mg Metronidazole, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày.

Liều dùng điều trị dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ viêm âm đạo sau khi làm thủ thuật phụ khoa: mỗi ngày dùng 600 mg Metronidazole, tương đương với 3 viên, chia làm 3 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Gynoternan hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên đặt âm đạo nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường đặt.

Có thể nhúng viên thuốc vào nước 20-30 giây trước khi đặt và giữ nguyên tư thế ít nhất 15 phút sau khi đặt.

Sử dụng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Gynoternan cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc đặt Vanober- thuốc điều trị viêm nhiễm âm đạo.

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Gynoternan cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

Phản ứng quá mẫn.

Kích ứng tại nơi đặt thuốc.

Ảnh hưởng tới hệ thống tiêu hóa.

Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.

Hiếm khi gặp trường hợp hoại tử.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Gynoternan với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:

Thuốc chống đông máu Wafarin.

Thuốc chứa lithi: Lithium.

Thuốc chống động kinh Phenyltoin.

Thuốc an thần Phenobarbital.

Thuốc kháng sinh Cyclosporine.

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng đề đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe của người sử dụng và tối ưu hóa hiệu quả của thuốc trong thời gian điều trị.

Để ý bề ngoài thuốc, khi thuốc có bất kì dấu hiệu nào như các tình trạng bị chảy nước, nấm mốc, biến dạng thì bênh nhân không nên tiếp tục sử dụng thuốc đó nữa.

Có thể tiếp tục quá trình điều trị khi trong kì kinh.

Không đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh.

Không thụt rửa âm đạo.

Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.

Bệnh nhân chỉ ngừng dùng thuốc khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải, cần tránh xa tầm tay của trẻ em.

Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời chiếu thường xuyên.

Không đông lạnh thuốc trừ khi được yêu cầu trên tờ đi kèm gói sản phẩm.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-14489-11.

Nhà sản xuất: Thuốc Gynoternan được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

9 Thuốc Gynoternan giá bao nhiêu?

Thuốc Gynoternan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Gynoternan mua ở đâu?

Thuốc Gynoternan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gynoternan để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 


Tổng 4 hình ảnh

gynoternan 01 G2335
gynoternan 01 G2335
gynoternan 04 V8220
gynoternan 04 V8220
gynoternan 02 M5062
gynoternan 02 M5062
gynoternan 03 P6643
gynoternan 03 P6643
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Mình cần mua thuốc Gynoternan này, xin hỏi phải làm thế nào ạ?

    Bởi: Nguyễn Quỳnh Trang vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Gynoternan 4.5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Gynoternan
    QA
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Gynoternan dùng hiệu quả, dược sĩ nhà thuốc An Huy tư vấn nhiệt tình, mình thấy khá hài lòng và yên tâm.

    Trả lời Cảm ơn (2)
  • Gynoternan
    MT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm Gynoternan Uống xong rất tốt. Thuốc Gynoternan, Mộng Trinh Mua ngay thôi

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633