Gynodine 10%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Sagopha, Công ty TNHH dược phẩm Sài Gòn (Sagophar) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Sài Gòn (Sagophar) |
Số đăng ký | VD-17231-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch dùng ngoài |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 chai X 15 ml dung dịch dùng ngoài |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Povidone iodine |
Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hg040 |
Chuyên mục | Thuốc sát trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần mỗi chai 15ml Gynodine 10% gồm:
- Povidon iod (Povidonum iodinatum) hàm lượng 1,5g
- Cùng đó là mùi Palmolive và nước tinh khiết vừa đủ 15ml.
Dạng bào chế: Dung dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gynodine 10%
Thuốc Gynodine 10% được sử dụng trong các trường hợp: [1]
- Sát trùng, kháng lại nấm và trùng roi.
- Sát trùng trên phụ khoa trong các trường hợp huyết trắng kéo dài, viêm âm đạo, viêm âm hộ hay viêm cổ tử cung.
- Sát trùng vùng ngoài da, làm sạch các tổn thương.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gynodine 10%
3.1 Liều dùng
Thuốc Gynodine 10% được sử dụng hàng này tại các vùng cần dùng. Mỗi ngày tiến hành rửa từ 1 đến 2 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Gynodine 10% cần pha loãng 15ml với khoảng 1 lít nước ấm để tiến hành rửa tại vùng âm đạo, âm hộ hay bơm trực tiếp làm sạch âm đạo.
Tiến hành trong việc pha loãng 15ml với 135ml nước ấm để rửa sạch các vết thương và tiến hành sát trùng trên da.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Gynodine 10% trên các đối tượng:
- Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Đối tượng mẹ đang mang bầu và đang cho con bú.
- Người đang gặp tình trạng bệnh rối loạn tuyến giáp, thủng màng nhĩ.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, đặc biệt là đối tượng trẻ sơ sinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Betadine Ointment 10% điều trị viêm nhiễm, bội nhiễm, sát khuẩn ngoài da.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Gynodine 10% có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như kích ứng trên da, bỏng nặng trên đường toàn thân.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Kiềm và protein | Giảm hiệu quả trong mục tiêu kháng khuẩn |
Thủy ngân | Tăng nguy cơ ăn mòn trên da |
Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và thuốc sát khuẩn khác | Mất hiệu quả trong sử dụng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Gynodine 10% không bám dính trên da và quần áo nên có thể dễ dàng loại bỏ với nước thông thường.
Thận trọng nếu sử dụng thuốc trên các vết thương trên đối tượng đã từng bị suy thận hay đang điều trị bệnh với lithi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc PVP-Iodine 10% Star Danapha dùng để sát khuẩn vết thương hở, sát trùng dụng cụ y tế,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Gynodine 10% trên đối tượng mang thai và cho con bú do các ảnh hưởng đến trẻ nhỏ và thai nhi.
7.3 Xử trí khi quá liều
Rửa sạch ngay khi sử dụng quá lượng thuốc Gynodine 10%. Nếu xuất hiện các biểu hiện khó chịu, bất thường báo ngay với các chuyên gia y tế.
7.4 Bảo quản
Thuốc Gynodine 10% cần đặt nơi tối, tránh ánh sáng, không được ẩm mốc.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Gynodine 10% đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
Thuốc Povidon Iod 10% OPC 20ml chứa hoạt chất Povidon Iod hỗ trợ sát khuẩn, làm sạch da, giảm nhanh các nguy cơ nhiễm trùng tại vết thương. Thuốc được sản xuất dạng Dung dịch dùng ngoài tại Công ty cổ phần Dược phẩm OPC, Việt Nam.
Thuốc Povidon-Iod HD 10% có thành phần Povidon lod dùng để sát trùng các vết thương trên da, giảm nấm. Thuốc tạo thành ở dạng dung dịch dùng ngoài tại Dược vật tư Y tế Hải Dương, Việt Nam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Povidon iod là một hoạt chất hữu cơ sau khi được sử dụng sẽ tiến hành phóng thích khoảng 10% iod ở dạng hoạt động và cho hiệu quả trong việc sát trùng phổ rộng tại vị trí sử dụng.
Hiệu quả trong việc sát khuẩn, chống nấm được thấy thông qua các tác dụng chống oxy hóa nhờ sự phóng thích từ từ và một cách liên tục trên các vi khuẩn nhóm Chlamydia, Mycoplasma, nấm ngoài da, candida hay trùng roi Trichomonas.
Đồng thời, povidon iod còn cho tác dụng trong việc tăng cường làm lành các vết thương trên da, giảm nhanh nguy cơ kháng khuẩn, tạo hàng rào bảo vệ tổn thương, chống viêm hiệu quả.[2]
9.2 Dược động học
Chưa ghi nhận thông tin về dược động học của Gynodine 10% trên thực tế.
10 Thuốc Gynodine 10% giá bao nhiêu?
Thuốc Gynodine 10% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Truqap 160mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Gynodine 10% được sử dụng trong việc kháng khuẩn, nấm, vệ sinh các vết thương trên da hiệu quả.
- Thành phần trong thuốc Gynodine 10% được chứng minh trong việc giảm vi khuẩn, kháng nấm và tăng cường làm lành vết thương.
- Sản phẩm rất dễ sử dụng, dễ làm sạch với nước thông thường.
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng Gynodine 10% vẫn có thể gây ra kích ứng tại chỗ, bỏng vết thương.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Gynodine 10% do Cục Quản lý Dược cập và phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Paul Lorenz Bigliardi, Syed Abdul Latiff Alsagoff, Hossam Yehia El-Kafrawi và cộng sự, (Đăng tháng 8 năm 2017), Povidone iodine in wound healing: A review of current concepts and practices, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2025.