1 / 13
thuoc gygaril 10 1 I3223

Gygaril-10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng ký893110103323
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1546
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1  Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Gygaril-10 chứa:

  • Enalapril maleat 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gygaril-10

Thuốc Gygaril-10 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Dự phòng và điều trị suy tim có triệu chứng.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Bidinatec 10 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng

Thuốc Gygaril-10 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gygaril-10

3.1 Liều dùng

Liều dùng Gygaril cần được điều chỉnh theo tình trạng bệnh và đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.

3.1.1 Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 5–20 mg/ngày, uống 1 lần/ngày.

Bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ: khởi đầu 5–10 mg/ngày.

Bệnh nhân nguy cơ hạ huyết áp cao: khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn, theo dõi y tế chặt chẽ; nên ngừng thuốc lợi tiểu 2–3 ngày trước nếu có thể.

Liều duy trì: thường 20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.

3.1.2 Suy tim / rối loạn chức năng thất trái không có triệu chứng

Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày, giám sát huyết áp chặt chẽ.

Tăng liều từ từ trong 2–4 tuần nếu dung nạp tốt, lên liều duy trì 20 mg/ngày (có thể chia 1–2 lần), tối đa 40 mg/ngày (chia 2 lần).

Ví dụ hiệu chỉnh liều theo tuần:

  • Tuần 1: Ngày 1–3: 2,5 mg x 1 lần/ngày; Ngày 4–7: 5 mg/ngày (chia 2 lần)
  • Tuần 2: 10 mg/ngày (liều đơn hoặc chia 2 lần)
  • Tuần 3–4: 20 mg/ngày (liều đơn hoặc chia 2 lần)

Đối tượng đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin (ClCr), với liệu khởi đầu khuyến cáo:

  • ClCr từ 30 - 80 mL/ phút: 5 - 10 mg/ ngày.
  • ClCr từ 10 - 30 mL/ phút: 2,5 mg/ ngày.
  •  ClCr < 10 mL/ phút: 2,5 mg/ ngày

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Trẻ em: Dữ liệu còn hạn chế.

3.2 Cách dùng

Thuốc Gygaril-10 được dùng bằng đường uống

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Gygaril-10 hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) nào khác.

Tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế ACE.

Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Dùng chung với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).

Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Enaboston 10 - Trị tăng huyết áp, ngăn chặn triệu chứng suy tim

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

Chóng mặt, nhìn mờ

Ho

Buồn nôn

Suy nhược

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
  • Nhức đầu, ngất xỉu, thay đổi vị giác
  • Trầm cảm
  • Đau ngực, loạn nhịp, đau thắt ngực, tim đập nhanh
  • Hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp tư thế)
  • Khó thở
  • Tiêu chảy, đau bụng
  • Phát ban, quá mẫn/phù
  • Mệt mỏi
  • Tăng Kali huyết, tăng creatinin huyết thanh
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
  • Thiếu máu (bao gồm thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết)
  • Hạ Glucose huyết
  • Buồn ngủ, dị cảm, hoa mắt
  • Lú lẫn, lo lắng, mất ngủ
  • Ù tai
  • Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não
  • Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế
  • Sổ mũi, đau họng, khàn giọng, co thắt phế quản, hen phế quản
  • Tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, loét dạ dày
  • Toát mồ hôi, ngứa, nổi mày đay, rụng tóc
  • Chuột rút
  • Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu
  • Bất lực
  • Khó chịu, sốt
  • Tăng ure huyết, hạ natri huyết
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn
  • Mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ
  • Hội chứng Raynaud
  • Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế quản dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
  • Viêm/loét áp tơ miệng, viêm thanh môn
  • Suy gan, viêm gan tế bào gan hoặc viêm gan tắc mật, viêm gan bao gồm hoại tử, tắc mật (bao gồm vàng da), tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết thanh
  • Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn nước, đỏ da
  • Thiểu niệu
  • Nữ hóa tuyến vú
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
  • Phù mạch đường tiêu hóa
Chưa rõ tần suất
  • Hội chứng tiết Hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH)
  • Sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ái toan và tăng bạch cầu, phát ban, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện da khác

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gygaril-10.

6 Tương tác

ACEi + RAAS blocker (ARB hoặc aliskiren): Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp); không khuyến cáo phối hợp.

ACEi + thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc bổ sung kali: Có thể gây tăng kali huyết; cần thận trọng và theo dõi kali huyết thanh.

ACEi + lợi tiểu thiazid/quai: Dùng liều cao trước khi khởi trị ACEi có thể hạ huyết áp; điều chỉnh liều lợi tiểu, bù dịch, khởi đầu liều thấp ACEi để giảm nguy cơ.

ACEi + thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp; phối hợp cần theo dõi.

ACEi + Nitroglycerin hoặc nitrat, thuốc giãn mạch: Huyết áp giảm mạnh hơn; theo dõi huyết áp.

ACEi + lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh, nguy cơ độc tính; tránh phối hợp hoặc theo dõi chặt chẽ.

ACEi + thuốc chống trầm cảm ba vòng / thuốc chống loạn thần / thuốc gây mê / thuốc an thần: Có thể tăng hạ huyết áp; theo dõi lâm sàng.

ACEi + NSAID (kể cả COX-2): Giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng kali huyết, có thể suy thận; bù dịch và theo dõi chức năng thận.

ACEi + vàng tiêm (natri aurothiomalat): Nguy cơ phản ứng nitritoid (đỏ bừng, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp); thận trọng.

ACEi + thuốc ức chế mTOR (temsirolimus, sirolimus, Everolimus): Nguy cơ phù mạch tăng; theo dõi.

ACEi + co-trimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol): Tăng nguy cơ tăng kali huyết; theo dõi kali huyết thanh.

ACEi + thuốc cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp; theo dõi huyết áp.

ACEi + thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ glucose đường uống): Tăng nguy cơ hạ glucose huyết, đặc biệt tuần đầu và ở bệnh nhân suy thận; theo dõi glucose.

ACEi + rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp; theo dõi.

ACEi + Acid Acetylsalicylic (liều tim), thuốc ly giải huyết khối, thuốc chẹn beta: Có thể phối hợp an toàn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khi sử dụng thuốc Gygaril-10 việc hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, dùng lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, suy tim, suy thận, bệnh tim thiếu máu hoặc mạch máu não, cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều.

Hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc phì đại cơ tim nên thận trọng, tránh dùng Gygaril-10 khi sốc tim hoặc tắc nghẽn huyết động đáng kể.

Bệnh nhân tắc nghẽn động mạch thận một bên hoặc hai bên có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận, cần khởi đầu liều thấp và theo dõi chức năng thận chặt chẽ.

Ghép thận gần đây là chống chỉ định sử dụng enalapril.

Suy gan hiếm gặp có thể gây vàng da, viêm gan hoặc hoại tử gan tối cấp, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu có triệu chứng.

Phù mạch có thể xuất hiện bất kỳ lúc nào, ngừng thuốc Gygaril-10 kịp thời và theo dõi thích hợp; phù ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp cần xử trí cấp cứu.

Bệnh nhân đái tháo đường dùng Insulin hoặc thuốc hạ glucose đường uống cần theo dõi glucose chặt chẽ trong tháng đầu phối hợp với enalapril.

Ho khan, dai dẳng có thể xảy ra, thường tự khỏi sau khi ngừng thuốc Gygaril-10.

Trẻ em >6 tuổi chỉ dùng cho tăng huyết áp, thông tin hạn chế, không khuyến cáo cho các chỉ định.

Thuốc Gygaril-10 chứa tinh bột mì có thể chứa gluten ở dạng vết, an toàn với bệnh nhân không dung nạp gluten, nhưng bệnh nhân dị ứng bột mì không nên dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Gygaril-10 chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai  3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng cho 3 tháng đầu mang thai hoặc đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Gygaril-10 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Gygaril-10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Vasopren 10mg chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự để điều trị tăng huyết áp, do Sopharma AD - Bulgaria sản xuất.
  • Thuốc Donyd 10mg chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự để điều trị tăng huyết áp, do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

Mã ATC: C09AA02.

Enalapril maleat là dẫn xuất của L-alanin và L-prolin, được thủy phân thành enalapril có tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). Việc ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm tiết aldosteron. Enalapril cũng có thể ngăn phân hủy bradykinin, peptide giãn mạch, mặc dù vai trò chính xác của tác dụng này trong điều trị chưa rõ. Khi dùng ở bệnh nhân tăng huyết áp, enalapril hạ huyết áp khi nằm hoặc đứng mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim, hạ huyết áp tư thế có triệu chứng không thường gặp, và tác dụng tối đa đạt sau 4–6 giờ, duy trì ít nhất 24 giờ ở liều khuyến cáo.

Enalapril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, tăng dòng máu ra khỏi tim và tăng dòng máu thận mà không giữ natri hoặc nước. Ở bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận thấp, tốc độ lọc thường tăng. Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc không đái tháo đường bị bệnh thận, enalapril giảm Albumin niệu, giảm thải IgG và tổng lượng protein qua nước tiểu. Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, tác dụng hạ huyết áp tăng ít hơn nhưng có thể ngăn ngừa hạ kali huyết do lợi tiểu gây ra.

Ở bệnh nhân suy tim, enalapril giảm sức cản ngoại vi, huyết áp và huyết áp động mạch phổi, tăng dòng máu ra khỏi tim, cải thiện khả năng tập thể dục và mức độ nặng của suy tim theo thang NYHA. Enalapril cũng làm chậm tiến triển giãn nở thất trái, giảm thể tích tâm thu và tâm trương, đồng thời cải thiện phần suất tống máu, góp phần làm chậm tiến triển suy tim.

9.2 Dược động học

Hấp thu

  • Enalapril maleat được hấp thu nhanh sau khi uống với tỷ lệ hấp thu đường uống khoảng 60%.
  • Sau khi uống, enalapril thủy phân nhanh thành enalaprilat, chất ức chế ACE mạnh.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của enalapril và enalaprilat lần lượt đạt trong vòng 1 giờ, sau 3–4 giờ.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Phân bố

  • Enalaprilat gắn kết với protein huyết tương không quá 60% trong khoảng nồng độ điều trị.

Chuyển hóa

  • Ngoài sự chuyển hóa thành enalaprilat, không có bằng chứng về chuyển hóa đáng kể của enalapril.

Thải trừ

  • Enalaprilat chủ yếu được thải trừ qua thận. Thành phần chính trong nước tiểu là enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng.
  • Thời gian bán thải để tích lũy enalaprilat sau khi dùng liều lặp lại là 11 giờ.

10 Thuốc Gygaril-10 giá bao nhiêu?

Thuốc Gygaril-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Gygaril-10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Gygaril-10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Gygaril-10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú áp dụng trang thiết bị hiện đại và quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.
  • Thuốc Gygaril-10 có dạng viên nén dễ lựa chọn thời gian sử dụng vì thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Enalapril được chứng minh an toàn và hiệu quả ở người lớn trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và suy thận, còn ở trẻ em được chỉ định cho tăng huyết áp và dùng ngoài nhãn cho suy tim.[2]

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ phổ biến như ho khan do Gygaril-10 (Enalapril maleat) gây ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), làm giảm phân hủy bradykinin và prostaglandin trong đường hô hấp, dẫn đến kích thích niêm mạc phế quản.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc gygaril 10 1 I3223
thuoc gygaril 10 1 I3223
thuoc gygaril 10 2 S7417
thuoc gygaril 10 2 S7417
thuoc gygaril 10 3 D1154
thuoc gygaril 10 3 D1154
thuoc gygaril 10 4 C0166
thuoc gygaril 10 4 C0166
thuoc gygaril 10 5 I3713
thuoc gygaril 10 5 I3713
thuoc gygaril 10 6 B0264
thuoc gygaril 10 6 B0264
thuoc gygaril 10 7 M5067
thuoc gygaril 10 7 M5067
thuoc gygaril 10 8 T7604
thuoc gygaril 10 8 T7604
thuoc gygaril 10 9 D1341
thuoc gygaril 10 9 D1341
thuoc gygaril 10 10 C1354
thuoc gygaril 10 10 C1354
thuoc gygaril 10 11 R6614
thuoc gygaril 10 11 R6614
thuoc gygaril 10 12 B0352
thuoc gygaril 10 12 B0352
thuoc gygaril 10 13 I3088
thuoc gygaril 10 13 I3088

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Faisal M, Cawello W, Laeer S, (Ngày đăng: Ngày 12 tháng 2 năm 2021), LENA Consortium. Clinical Pharmacokinetics of Enalapril and Enalaprilat in Pediatric Patients-A Systematic Review, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Công ty nào sản xuất vậy shop

    Bởi: Hiền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Gygaril-10 do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Gygaril-10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Gygaril-10
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    bố mình đang dùng thuốc này, thấy kiểm soát huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789