Greatcet
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Korea United Pharm, Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l |
Số đăng ký | VD-18807-13 |
Dạng bào chế | Viên bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tramadol hydrochloride, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | m458 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6331 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Greatcet được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau vừa tới nặng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Greatcet trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Greatcet có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Acetaminophen hàm lượng 325mg.
- Tramadol hydroclorid hàm lượng 37,5mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Greatcet
2.1 Tác dụng của thuốc Greatcet
Thành phần Acetaminophen hay còn được gọi là Paracetamol có tác dụng giảm các cơn đau trung bình.
Thành phần Tramadol có tác dụng giảm đau tác động lên hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình tái hấp thu norepinephrine, serotonin làm giảm các cơn đau.
2.2 Chỉ định thuốc Greatcet
Điều trị cho người bệnh gặp tình trạng đau vừa tới đau nặng như đau đầu, đau răng, đau do chấn thương, phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc pms-Cobimol - Thuốc hạ sốt, giảm đau thích hợp cho trẻ nhỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Greatcet
3.1 Liều dùng thuốc Greatcet
Liều thông thường điều trị ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên mỗi lần.
Thời gian giữa hai lần dùng thuốc tối thiểu 4-6 giờ. Tối đa dùng 8 viên mỗi 24 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Greatcet hiệu quả
Thuốc Greatcet được bào chế dạng viên nén bao phim do đó bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp viên thuốc với nước lọc.
Không nên bẻ nhỏ, nghiền, nhai viên nang, nên uống trực tiếp cả viên.
Thuốc có thể uống trước, trong, sau bữa ăn mà không ảnh hưởng tới quá trình hấp thu của thuốc.
Người bệnh nên có kế hoạch nghỉ ngơi, thư giãn hợp lý. Tránh các hoạt động vận động mạnh, stress,…
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp người bệnh mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen và các thành phần của thuốc.
Không chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc hạ sốt, giảm đau hiệu quả Partamol 500: liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: nôn nao, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, đi ngoài, đại tiện táo, đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu.
Tác dụng phụ trên thần kinh: đau đầu, cảm giác rùng mình.
Tác dụng phụ trên da: Ngứa, ban đỏ, ra mồ hôi nhiều.
Tác dụng phụ khác: mệt mỏi, suy nhược, lo lắng, mất cảm giác thèm ăn, mất ngủ, bồn chồn, đánh trống ngực.
6 Tương tác
Trong quá trình dùng thuốc cùng các thuốc, thực phẩm chức năng khác người bệnh có thể gặp các tương tác ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị, làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn:
- Dùng thuốc cùng với các thuốc Carbamazepine có thể làm giảm tác dụng giảm đau của thuốc.
- Dùng thuốc cùng với các thuốc ức chế MAO, ức chế tái hấp thu Serotonin có thể làm tăng nguy cơ gây co giật và hội chứng Serotonin ở người bệnh.
- Thuốc có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh dùng các thuốc chống đông nhóm Wafarin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cân nhắc dùng thuốc ở người bệnh dưới 12 tuổi.
Thận trọng sử dụng thuốc cho người bệnh đã cai nghiện do thuốc có thể khiến người bệnh tái nghiện trở lại.
Khuyên bệnh nhân không sử dụng rượu trong quá trình dùng thuốc. Thận trọng dùng thuốc ở những bệnh nhân nghiện rượu do có nguy cơ cao ngộ độc gan.
Cần cân nhắc điều trị khi dùng thuốc cùng các thuốc ức chế thần kinh, thuốc gây tê, thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc an thần.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để thuốc ở ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà. Sau khi sử dụng thuốc và còn dư, nên bảo quản thuốc kĩ càng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18807-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ; mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Greatcet giá bao nhiêu?
Thuốc Greatcet giá bao nhiêu? Thuốc Greatcet hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Greatcet mua ở đâu?
Thuốc Greatcet mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Greatcet để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 10 hình ảnh