1 / 15
gotorat 50 1 E1244

Gotorat 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedbolide, Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Medbolide
Số đăng ký893110375725
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTrazodone
Tá dượcPovidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq450
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất chính: Mỗi viên nén bao phim chứa Trazodone hydrochloride 50 mg.

Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột ngô, dicalci phosphat khan, microcrystalline cellulose 102, povidone K30, natri starch glycolate, magnesium stearate, hydroxypropyl methylcellulose 606, polyethylene glycol 6000, titanium dioxide.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gotorat 50mg

Tác dụng: Trazodone hydrochloride là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm các hoạt chất tác động lên hệ serotonergic trung ương. Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, đối vận trên thụ thể 5HT2, từ đó giúp tăng cường truyền dẫn thần kinh serotonergic, góp phần cải thiện các triệu chứng trầm cảm.

Chỉ định: Thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng trầm cảm ở người lớn.

Thuốc Gotorat 50mg điều trị trầm cảm, chứa Trazodone hydrochloride
Thuốc Gotorat 50mg điều trị trầm cảm, chứa Trazodone hydrochloride 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Davibest 50mg điều trị trầm cảm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gotorat 50mg

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều khởi đầuLiều tối đa (ngoại trú)Liều tối đa (nội trú)
Người lớn150 mg/ngày, chia nhiều lần400 mg/ngày, chia nhiều lần600 mg/ngày, chia nhiều lần

Nên bắt đầu với liều thấp, điều chỉnh dần dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp.

Có thể tăng liều thêm 50 mg mỗi 3–4 ngày.

Khi đã đạt hiệu quả điều trị, giảm liều từ từ; điều chỉnh tiếp theo dựa vào đáp ứng lâm sàng.

Trước khi dùng, cần khai thác tiền sử rối loạn lưỡng cực, hưng cảm của bệnh nhân hoặc gia đình.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, nên uống thuốc ngay sau khi ăn, nuốt cùng với nước.

Nếu chuyển từ Trazodone sang MAOI hoặc ngược lại, cần ngừng ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu thuốc mới.

Khi phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4, cân nhắc giảm liều Trazodone; khi phối hợp với cảm ứng mạnh CYP3A4, cân nhắc tăng liều dựa trên đáp ứng.

Ngừng thuốc nên thực hiện từ từ để hạn chế tác dụng không mong muốn.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Trazodone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Ngộ độc rượu hoặc thuốc ngủ.

Nhồi máu cơ tim cấp.

Đang dùng, hoặc đã dùng MAOI (bao gồm Linezolid, xanh methylen tiêm tĩnh mạch) trong vòng 14 ngày trở lại đây do nguy cơ hội chứng serotonin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Trazodone 50mg Teva điều trị trầm cảm

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng nghiêm trọng đã ghi nhận:

  • Ý nghĩ/hành vi tự sát ở trẻ em, thiếu niên, người lớn trẻ tuổi
  • Hội chứng serotonin
  • Loạn nhịp tim
  • Hạ huyết áp tư thế/ngất
  • Tăng nguy cơ xuất huyết
  • Cương dương kéo dài
  • Hoạt hóa hưng cảm/hưng cảm nhẹ
  • Hội chứng ngừng thuốc
  • Suy giảm nhận thức, vận động
  • Glaucoma góc đóng
  • Hạ natri máu

Tác dụng không mong muốn phổ biến (tỷ lệ >2%):

  • Dị ứng: Phù, tình trạng da
  • Nhìn mờ, khô miệng, táo bón
  • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi
  • Tăng/giảm cân, mất phương hướng, lo lắng
  • Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Ngất, hạ huyết áp, run
  • Nghẹt mũi, tăng tiết nước bọt

Tác dụng không mong muốn khác (tần suất <2% hoặc chưa rõ):

  • Thiếu máu, tăng bạch cầu, ảo giác, co giật, hội chứng SIADH, vàng da, phát ban, tăng men gan, bí tiểu, cương dương, tiết sữa, khó thở, rụng tóc, tăng/giảm ham muốn tình dục, rối loạn vận động muộn, v.v.
  • Khi gặp tác dụng không mong muốn, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ

6 Tương tác

  • MAOI: Kết hợp với MAOI hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng Trazodone làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin, chống chỉ định dùng đồng thời.
  • Các thuốc tác động lên serotonergic khác: Tăng nguy cơ hội chứng serotonin khi dùng cùng triptan, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Fentanyl, lithi, Tramadol, buspiron, St. John’s Wort.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu, chống đông máu: Làm tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi INR nếu dùng kèm warfarin.
  • Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: (Itraconazol, Clarithromycin, v.v.) Tăng nồng độ trazodone, cân nhắc giảm liều.
  • Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4: (Rifampin, carbamazepin, Phenytoin, St. John’s Wort) Giảm nồng độ trazodone, có thể cần tăng liều.
  • Digoxin, phenytoin: Dùng chung có thể tăng nồng độ các thuốc này, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Trazodone làm tăng đáp ứng với rượu, barbiturat, thuốc an thần.
  • Thuốc gây kéo dài khoảng QT: Kết hợp làm tăng nguy cơ loạn nhịp (quinidin, Amiodaron, ziprasidon, Gatifloxacin, v.v.).
  • Không PHA trộn với các thuốc khác do chưa có dữ liệu tương kỵ

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Theo dõi ý nghĩ và hành vi tự sát, đặc biệt trong những tháng đầu hoặc khi thay đổi liều.
  • Nguy cơ hội chứng serotonin tăng khi phối hợp các thuốc serotonergic, cần theo dõi chặt và ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng.
  • Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, kéo dài QT, hạ kali/hạ magnesi máu, hoặc đang dùng thuốc gây kéo dài QT.
  • Thông báo cho bệnh nhân nguy cơ chảy máu khi phối hợp với thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu.
  • Thận trọng với nam giới có yếu tố nguy cơ cương dương kéo dài, dương vật biến dạng.
  • Nguy cơ kích hoạt cơn hưng cảm/hưng cảm nhẹ ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng ngừng thuốc, nên giảm liều từ từ.
  • Không dùng cho bệnh nhân có cấu trúc giải phẫu góc hẹp ở mắt chưa được can thiệp.
  • Hạ natri máu có thể xảy ra, đặc biệt ở người già, dùng thuốc lợi tiểu, cần theo dõi các dấu hiệu liên quan.
  • Chưa có dữ liệu về sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận; cần thận trọng.
  • Không dùng cho bệnh nhân có bất thường về chuyển hóa lactose, hấp thu glucose-galactose.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng lái xe/vận hành máy móc.
  • Không xác định hiệu quả/an toàn trên trẻ em.
  • Người cao tuổi: thận trọng vì nguy cơ tác dụng phụ cao hơn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Ở động vật, liều cao có thể gây tăng tái hấp thu thai, dị tật, các tác dụng không mong muốn khác trên thai nhi. Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc và chất chuyển hóa có thể bài tiết qua sữa. Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều đơn độc có thể gây chóng mặt, nôn, cương dương kéo dài, ngừng thở, co giật, thay đổi điện tâm đồ (bao gồm kéo dài khoảng QT). Nguy hiểm tăng khi phối hợp thuốc ức chế thần kinh trung ương (rượu, barbiturat, diazepam…).

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ, cân nhắc nguy cơ dùng phối hợp nhiều thuốc khác, xử trí triệu chứng kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Gotorat 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Anafranil SR 75 do Công ty TNHH Novartis sản xuất, chứa thành phần Clomipramin Hydrochlorid, được chỉ định sử dụng trong điều trị các rối loạn trầm cảm ở người lớn, đặc biệt là trầm cảm nội sinh. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong kiểm soát các rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hội chứng hoảng loạn, rối loạn lo âu, và có thể hỗ trợ điều trị các rối loạn liên quan đến đau mạn tính.

Amitriptylin 25mg của Công ty cổ phần dược Danapha là thuốc có thành phần Amitriptylin, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các dạng trầm cảm ở người lớn, bao gồm cả trầm cảm có triệu chứng lo âu. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ kiểm soát đau thần kinh mạn tính và các rối loạn liên quan như rối loạn giấc ngủ hoặc hội chứng đau đầu mãn tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Trazodone hydrochloride thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm khác (ATC: N06AX05).

Cơ chế chống trầm cảm chưa xác định đầy đủ, được cho là tăng hoạt tính serotonergic trung ương nhờ ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin và đối vận trên thụ thể 5HT2. Vai trò của hai tác động này đối với hiệu quả lâm sàng chưa được xác lập rõ ràng.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống, Trazodone hydrochloride được hấp thu qua Đường tiêu hóa, có thể tăng hấp thu nếu dùng ngay sau bữa ăn, kéo dài thời gian đạt nồng độ tối đa (Tmax). Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau khoảng 1 giờ lúc đói hoặc sau 2 giờ nếu dùng cùng thức ăn.

9.2.2 Phân bố

89–95% Trazodone liên kết với protein huyết tương ở nồng độ điều trị.

9.2.3 Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu qua microsom gan bởi enzyme CYP3A4 thành chất có hoạt tính m-chlorophenylpiperazine (mCPP); các đường chuyển hóa khác chưa rõ. Thuốc bị chuyển hóa nhiều, dưới 1% liều dùng bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

9.2.4 Thải trừ

Ở một số bệnh nhân, thuốc có thể tích lũy trong huyết tương.

10 Thuốc Gotorat 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Gotorat 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Gotorat 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gotorat 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Có hiệu quả trong điều trị hội chứng trầm cảm ở người lớn, giúp cải thiện các triệu chứng tâm thần kinh liên quan đến rối loạn trầm cảm.
  • Có thể điều chỉnh liều linh hoạt dựa vào đáp ứng cá thể và mức độ dung nạp của bệnh nhân, hỗ trợ cá thể hóa điều trị.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như loạn nhịp tim, hội chứng serotonin, hạ huyết áp tư thế, ý nghĩ/hành vi tự sát, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc khác.
  • Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em, người suy gan, suy thận; thận trọng khi sử dụng ở nhóm đối tượng này.

Tổng 15 hình ảnh

gotorat 50 1 E1244
gotorat 50 1 E1244
gotorat 50 2 T8507
gotorat 50 2 T8507
gotorat 50 3 J3213
gotorat 50 3 J3213
gotorat 50 4 K4201
gotorat 50 4 K4201
gotorat 50 5 E1553
gotorat 50 5 E1553
gotorat 50 6 T7826
gotorat 50 6 T7826
gotorat 50 7 M5280
gotorat 50 7 M5280
gotorat 50 8 G2543
gotorat 50 8 G2543
gotorat 50 9 V8816
gotorat 50 9 V8816
gotorat 50 10 O6260
gotorat 50 10 O6260
gotorat 50 11 I3533
gotorat 50 11 I3533
gotorat 50 12 B0806
gotorat 50 12 B0806
gotorat 50 13 Q6158
gotorat 50 13 Q6158
gotorat 50 14 C0708
gotorat 50 14 C0708
gotorat 50 15 R7161
gotorat 50 15 R7161

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    0/ 5 0
    5
    0%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét

      SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      0927.42.6789