Gonesi
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công Ty Cổ Phần Gonsa, Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Gon sa |
Số đăng ký | VD-27275-17 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Glycerol (Glycerin), Pentoxifyllin, Lecithin |
Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water), Ethyl Vanilin , Gelatin , Hydroxyanisol butylat hóa , titanium dioxid |
Dược liệu | Sáp Ong |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq042 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Pentoxifyllin: 400 mg
Tá dược: dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, butylated hydroxyanisole, gelatin, Glycerin, Sorbitol, ethyl vanillin, titanium dioxide, màu xanh số 1, màu vàng số 6, sáp carnauba, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gonesi
Điều trị đau cách hồi do viêm tắc động mạch ngoại vi mạn tính.
Bệnh lý mạch máu não.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Efferalgan Codeine: Thuốc Perental L.P 400mg điều trị rối loạn thị giác
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gonesi
3.1 Liều dùng
Người lớn: 400 mg, dùng 2–3 lần mỗi ngày.
3.2 Cách dùng:
Uống trong bữa ăn để giảm rối loạn tiêu hóa. Nuốt nguyên viên với nửa ly nước.
Duy trì tối thiểu 8 tuần để đánh giá hiệu quả; có thể cần kéo dài đến 6 tháng.
Suy gan/thận nặng cần điều chỉnh liều.[1]
4 Chống chỉ định
- Xuất huyết não hoặc võng mạc mới xảy ra.
- Tiền sử không dung nạp pentoxifyllin hoặc dẫn xuất methylxanthin (cafein, theophyllin, theobromin).
- Nhồi máu cơ tim cấp, nguy cơ hoặc đang có xuất huyết nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Trentox điều trị tắc mạch ngoại vi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu
- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt
Ít gặp (1/1000–1/100):
- Tim mạch: Đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp, nhịp nhanh, loạn nhịp, hồi hộp
- Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, ói mửa, ứ mật
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run, lo lắng, kích thích, nhìn mờ, mất ngủ
- Huyết học: Xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu, chảy máu
- Khác: Viêm họng, nghẹt mũi, đau tai, dị ứng, mẩn đỏ, phù, tăng men gan, thiếu máu không tái tạo, tử vong (hiếm)
Xử trí:
Giảm liều khi có ADR Đường tiêu hóa hoặc thần kinh. Ngừng thuốc nếu ADR không cải thiện. Báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng không mong muốn.
6 Tương tác
- Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu: Có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, kéo dài thời gian prothrombin. Cần theo dõi định kỳ nếu dùng đồng thời warfarin.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxyd có thể giảm Sinh khả dụng của một số chất chuyển hóa, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.
- Các thuốc khác: Không ghi nhận tương tác lâm sàng đáng kể với thuốc chẹn beta, glycosid trợ tim, lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, thuốc chống loạn nhịp. Tuy nhiên, cần theo dõi huyết áp nếu dùng chung với thuốc hạ áp. Có thể cần điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Người bệnh viêm tắc mạch ngoại vi thường kèm xơ vữa động mạch khác. Pentoxifyllin an toàn ở bệnh nhân mắc đồng thời bệnh động mạch vành và động mạch não.
- Có thể xuất hiện đau thắt ngực, hạ huyết áp, loạn nhịp; tuy nhiên, tỷ lệ thấp hơn so với Placebo.
- Cần thận trọng với người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc hạ huyết áp.
- Chống chỉ định ở người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh nhân đang dùng warfarin cần theo dõi thời gian prothrombin định kỳ.
- Người có nguy cơ xuất huyết cần khám và làm xét nghiệm huyết học thường xuyên.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ đối với thai nhi.
- Do pentoxifyllin và chất chuyển hóa bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, chóng mặt, tim đập nhanh, hạ huyết áp; có thể dẫn đến sốt, kích thích, đỏ bừng mặt, hôn mê, co giật, xuất huyết tiêu hóa.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt nếu mới uống. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ toàn diện và điều trị triệu chứng tích cực.
7.4 Bảo quản
Để trong bao bì kín, nơi khô
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Gonesi hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Pentoxipharm Công ty TNHH Đại Bắc bào chế ở dạng viên nén bao tan trong ruột đảm bảo sự hấp thu tốt nhất của thuốc dùng điều trị tình trạng viêm tắc động mạch chi mạn tính
Sản phẩm Torental 400mg của Sanofi Việt Nam với nguồn gốc nhập khẩu từ Pháp thuốc đem lại hiệu quả rõ ràng trong điều trị tình trạng động mạch tắc nghẽn do các mảng xơ vữa hoặc biến chứng của bệnh tiểu đường
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Pentoxifylline là dẫn xuất của xanthin, có tác dụng làm giảm độ nhớt của máu bằng cách tăng tính biến dạng của hồng cầu (thông qua ức chế phosphodiesterase làm tăng AMP vòng trong hồng cầu), giảm kết tập tiểu cầu và độ bám dính, làm giảm nồng độ fibrinogen huyết tương, đồng thời thúc đẩy hoạt tính tiêu fibrin.
Nhờ giảm độ nhớt máu, pentoxifylline cải thiện lưu thông đến các mô bị thiếu máu cục bộ, tăng oxy mô ở bệnh nhân viêm tắc động mạch ngoại biên mạn tính, cải thiện áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tuỷ, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh về tuần hoàn não.
Ở bệnh nhân viêm tắc động mạch ngoại biên mạn, thuốc ít ảnh hưởng đến tần số tim, chức năng tim và huyết áp toàn thân, tuy nhiên, có thể gây hạ huyết áp ở một số người bị tăng huyết áp khi sử dụng lâu dài.
Dược động học
Hấp thu: Dùng thuốc cùng thức ăn làm chậm hấp thu và giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương, nhưng không ảnh hưởng tổng mức hấp thu. Pentoxifyllin hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn (>95%) qua đường uống, và chịu chuyển hóa bước đầu mạnh tại gan (60–70%).
Gắn kết protein: Khoảng 45% pentoxifyllin gắn với màng hồng cầu.
Chuyển hóa: Chuyển hóa đầu tiên tại hồng cầu, sau đó ở gan; một số chất chuyển hóa vẫn có hoạt tính.
Thời gian bán thải: Pentoxifyllin: 0,4–0,8 giờ; các chất chuyển hóa: 1–1,6 giờ.
Khởi phát tác dụng: Sau nhiều liều, hiệu quả bắt đầu sau 2–4 tuần.
Thời gian đạt nồng độ tối đa: 2–4 giờ sau uống.
Tích lũy: Không tích lũy trong huyết tương ở người có chức năng thận bình thường.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, khoảng 4% qua phân. Thời gian thải trừ kéo dài ở bệnh nhân xơ gan hoặc suy thận. Bài tiết giảm ở người cao tuổi. Thuốc và chất chuyển hóa có thể vào sữa mẹ.
10 Thuốc Gonesi giá bao nhiêu?
Thuốc Gonesi hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Gonesi mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gonesi để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng cải thiện lưu thông máu hiệu quả nhờ giảm độ nhớt máu, đặc biệt trong điều trị viêm tắc động mạch ngoại biên và bệnh lý mạch máu não.
- Dược động học rõ ràng, hấp thu tốt qua đường uống, ít tích lũy trong cơ thể.
- An toàn khi sử dụng đồng thời với nhiều thuốc tim mạch hoặc đái tháo đường.
13 Nhược điểm
- Cần thận trọng với người có nguy cơ xuất huyết hoặc đang dùng thuốc chống đông.
Tổng 8 hình ảnh







