1 / 12
goldsorbid 15 1 V8487

Goldsorbid 15mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuLaboratorios Liconsa, Laboratorios Liconsa SA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Việt An
Số đăng ký840110421825
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtAripiprazole
Tá dượcMagnesi stearat, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Lactose monohydrat
Xuất xứTây Ban Nha
Mã sản phẩmtq562
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén Goldsorbid 15mg chứa:

Hoạt chất: Aripiprazole 15mg.

Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột ngô, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, oxid Sắt đỏ.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Goldsorbid 15mg

Goldsorbid 15mg chứa aripiprazole, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Thuốc được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong kiểm soát các cơn hưng cảm trung bình đến nặng của bệnh rối loạn lưỡng cực I và phòng ngừa tái phát cơn hưng cảm ở người lớn có tiền sử đáp ứng tốt với aripiprazole. Đối với thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, thuốc có thể được chỉ định điều trị ngắn hạn (tối đa 12 tuần) các cơn hưng cảm trung bình đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.

Thuốc Goldsorbid 15mg Điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực I
Thuốc Goldsorbid 15mg Điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực I

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Poziats 15mg điều trị rối loạn lưỡng cực

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Goldsorbid 15mg

3.1 Liều dùng

Người lớn:

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày hoặc 15mg/ngày; liều duy trì là 15mg/ngày, uống mỗi ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn. Phạm vi liều dùng hiệu quả là từ 10mg đến 30mg/ngày. Không vượt quá 30mg/ngày.

Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I: Liều khởi đầu và duy trì là 15mg/ngày, dùng một lần/ngày, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp. Tối đa 30mg/ngày.

Phòng ngừa tái phát cơn hưng cảm: Tiếp tục liều đang dùng, điều chỉnh dựa trên lâm sàng.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Tâm thần phân liệt (từ 15 tuổi): Khởi đầu với 2mg/ngày trong 2 ngày, tăng lên 5mg/ngày trong 2 ngày tiếp theo, sau đó đạt liều khuyến cáo 10mg/ngày. Có thể tăng thêm 5mg/lần khi cần, tối đa 30mg/ngày.

Cơn hưng cảm rối loạn lưỡng cực I (từ 13 tuổi): Khởi đầu với 2mg/ngày trong 2 ngày, tăng lên 5mg/ngày trong 2 ngày tiếp, sau đó là 10mg/ngày. Thời gian điều trị không quá 12 tuần.

Đối tượng đặc biệt:

Suy gan nhẹ - vừa: Không cần chỉnh liều. Suy gan nặng: dùng thận trọng, không vượt quá 30mg/ngày.

Suy thận: Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả; cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn nếu cần.

Giới tính và tình trạng hút thuốc: Không cần chỉnh liều.

Tương tác thuốc: Giảm liều khi phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2D6; tăng liều khi phối hợp với chất cảm ứng mạnh CYP3A4.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng viên nén phân tán hoặc Dung dịch uống nếu khó nuốt.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Goldsorbid 15mg cho người có tiền sử dị ứng với aripiprazole hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Ariazol 5mg điều trị tâm thần phân liệt

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Đứng ngồi không yên, buồn nôn, buồn ngủ, lo lắng, bồn chồn, táo bón, khó tiêu, mệt mỏi, nhìn mờ, đau đầu.

Ít gặp: Tăng prolactin máu, trầm cảm, run, rối loạn vận động muộn, hội chứng ác tính do thuốc an thần, động kinh cơn lớn, hội chứng serotonin, nhìn đôi, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, nấc cụt, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, tiêu cơ vân, đau cơ, tiểu không tự chủ.

Hiếm gặp/Không rõ tần suất: Giảm bạch cầu, phù mạch, hạ natri máu, tự sát, ham muốn bài bạc, tăng đường huyết, viêm tụy, viêm gan, suy gan, vàng da, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh, các rối loạn hệ sinh sản, loạn nhịp thất, đột tử không rõ nguyên nhân, viêm phổi do hít phải, tiêu chảy, khó nuốt, đau bụng, đau dạ dày, tiểu bí, cương dương vật, các bất thường xét nghiệm (ALT, AST, GGT, phosphatase kiềm, đường huyết, hemoglobin glycosyl hóa, creatine phosphokinase, giảm cân, tăng cân…).

6 Tương tác

Aripiprazole có thể tăng tác dụng của một số thuốc hạ huyết áp do đối kháng thụ thể alpha-adrenergic.

Cần thận trọng khi phối hợp với rượu hoặc các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác do nguy cơ tăng an thần.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc gây rối loạn điện giải.

Thuốc kháng acid dạ dày như famotidin có thể làm chậm hấp thu aripiprazole nhưng không ảnh hưởng lâm sàng rõ rệt.

Ức chế mạnh CYP2D6 (quinidine, Fluoxetine, Paroxetine): tăng nồng độ aripiprazole, cần giảm liều một nửa.

Ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazole, Itraconazole, một số thuốc điều trị HIV): tăng nồng độ aripiprazole, cần giảm liều một nửa.

Cảm ứng mạnh CYP3A4 (carbamazepine, Rifampicin, phenytoin…): giảm nồng độ aripiprazole, cần tăng gấp đôi liều.

Khi phối hợp valproate hoặc lithium: không cần chỉnh liều aripiprazole.

Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi phối hợp với SSRI/SNRI hoặc các thuốc làm tăng nồng độ aripiprazole.

Không có nghiên cứu về tính tương kỵ nên không trộn lẫn với thuốc khác khi dùng đường tiêm, nếu có.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi sát diễn biến lâm sàng, đặc biệt giai đoạn đầu điều trị.

Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ tự tử, bệnh lý tim mạch, mạch máu não, bệnh lý dẫn truyền tim, tiền sử hạ hoặc tăng huyết áp, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.

Cân nhắc giảm liều/nngưng nếu xuất hiện rối loạn vận động muộn, hội chứng ngoại tháp, hội chứng ác tính do thuốc an thần, co giật, tăng cân có ý nghĩa lâm sàng, rối loạn ham muốn.

Cẩn trọng với bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít phải, rối loạn nuốt, rối loạn tăng động giảm chú ý, nguy cơ ngã (người cao tuổi/suy nhược).

Người không dung nạp lactose, thiếu hụt lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose không dùng được thuốc này.

Lưu ý khi dùng đồng thời với các thuốc kích thích ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I kết hợp ADHD.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, mờ mắt, giảm tỉnh táo, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Theo dõi trẻ sơ sinh có phơi nhiễm thuốc trong thai kỳ về triệu chứng ngoại tháp, triệu chứng cai thuốc.

Aripiprazole và chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ; cân nhắc giữa ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị tùy lợi ích.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, hôn mê, tăng huyết áp, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn ý thức, triệu chứng ngoại tháp.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ, đảm bảo đường thở, oxy, thông khí, theo dõi tim mạch, điện tâm đồ liên tục. Có thể dùng Than hoạt tính nếu trong vòng 1 giờ. Thẩm phân máu không hiệu quả.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Goldsorbid 15mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Ariazol 10mg do Laboratorios Lesvi, S.L. sản xuất, chứa thành phần hoạt chất Aripiprazole, là thuốc được chỉ định để kiểm soát các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.

Abilify tablets 5mg do Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd. sản xuất chứa hoạt chất Aripiprazole, là lựa chọn điều trị cho các trường hợp tâm thần phân liệt ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 15 tuổi. Thuốc còn được bác sĩ chỉ định trong kiểm soát các cơn hưng cảm mức độ vừa đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực I, đồng thời hỗ trợ ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân có đáp ứng với aripiprazole trước đó. Việc sử dụng Abilify tablets 5mg cần được theo dõi sát về liều lượng và thời gian để đảm bảo an toàn cho từng cá nhân.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Goldsorbid 15mg chứa aripiprazole, thuộc nhóm thuốc an thần, chống loạn thần khác. Hiệu quả điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I được cho là nhờ tác động chủ vận một phần trên các thụ thể Dopamin D2 và serotonin 5-HT1A, cũng như đối kháng tại thụ thể serotonin 5-HT2A. Aripiprazole còn có ái lực liên kết cao với các thụ thể D2, D3, 5-HT1A, 5-HT2A, và ái lực vừa phải với D4, 5-HT2C, 5-HT7, alpha-1 adrenergic, histamin H1, cùng vị trí tái hấp thu serotonin, nhưng không có ái lực đáng kể với thụ thể muscarinic. Sự đa dạng trong liên kết thụ thể này góp phần vào tác dụng lâm sàng cũng như tác dụng phụ của thuốc.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Aripiprazole hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 3–5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối dạng viên nén đạt 87%. Thức ăn giàu chất béo không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi ngoài mạch với Thể tích phân bố biểu kiến 4,9L/kg. Aripiprazole và chất chuyển hóa chính liên kết với protein huyết tương trên 99%, chủ yếu là Albumin.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan, nhờ các enzym CYP3A4 và CYP2D6 (khử hydro, hydroxyl hóa), và khử N-alkyl qua CYP3A4. Chất chuyển hóa hoạt tính dehydro-aripiprazole chiếm khoảng 40% AUC aripiprazole ở trạng thái ổn định.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của aripiprazole khoảng 75 giờ (người chuyển hóa bình thường CYP2D6) và khoảng 146 giờ ở người chuyển hóa kém CYP2D6. Độ thanh thải 0,7ml/phút/kg, chủ yếu qua gan. Sau một liều đơn, 27% được tìm thấy trong nước tiểu, 60% qua phân; phần lớn thuốc bài tiết ở dạng chuyển hóa, <1% qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Dược động học ở trẻ em, người cao tuổi, giới tính, chủng tộc, hút thuốc, suy thận, suy gan nhẹ-vừa không khác biệt rõ rệt so với người lớn khỏe mạnh. Suy gan nặng: dữ liệu hạn chế, cần thận trọng khi dùng.

10 Thuốc Goldsorbid 15mg giá bao nhiêu?

Thuốc Goldsorbid 15mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Goldsorbid 15mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Goldsorbid 15mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén thuận tiện, liều dùng đa dạng, giúp đáp ứng linh hoạt cho nhiều nhóm đối tượng.
  • Sinh khả dụng cao, hấp thu nhanh qua đường uống, duy trì tác dụng kéo dài, giảm tần suất dùng thuốc.
  • Hiệu quả điều trị ổn định, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp, phù hợp kiểm soát lâu dài các rối loạn tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực.

13 Nhược điểm

  • Một số bệnh nhân có thể gặp các rối loạn vận động, hội chứng ngoại tháp, hội chứng ác tính do thuốc an thần hoặc tăng cân khi dùng kéo dài.
  • Cần điều chỉnh liều ở những trường hợp phối hợp với thuốc ức chế/ cảm ứng CYP3A4 hoặc CYP2D6; phải theo dõi sát ở người cao tuổi, bệnh gan nặng.

Tổng 12 hình ảnh

goldsorbid 15 1 V8487
goldsorbid 15 1 V8487
goldsorbid 15 2 H2136
goldsorbid 15 2 H2136
goldsorbid 15 3 I3124
goldsorbid 15 3 I3124
goldsorbid 15 4 B0477
goldsorbid 15 4 B0477
goldsorbid 15 5 J3026
goldsorbid 15 5 J3026
goldsorbid 15 6 G2047
goldsorbid 15 6 G2047
goldsorbid 15 7 V8201
goldsorbid 15 7 V8201
goldsorbid 15 8 O6564
goldsorbid 15 8 O6564
goldsorbid 15 9 I3826
goldsorbid 15 9 I3826
goldsorbid 15 10 P6566
goldsorbid 15 10 P6566
goldsorbid 15 11 B0215
goldsorbid 15 11 B0215
goldsorbid 15 12 Q6478
goldsorbid 15 12 Q6478

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Goldsorbid 15mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Goldsorbid 15mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789