Thuốc Glovitor 20mg - Thuốc hạ cholesterol toàn phần
Mã: D21565 |
https://trungtamthuoc.com/glovitor-20mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Atorvastatin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glovitor 20mg là thuốc gì ? Thành phần Thuốc Glovitor 20mg gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Glovitor 20mg như thế nào ? Giá sản phẩm Glovitor 20mg là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Glovitor 20mg để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất và hàm lượng như sau:
Hoạt chất: atorvastatin calci tương đương atorvastatin 20mg.
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Trong cơ thể, con đường chính tổng hợp cholesterol nội sinh đó là thông qua chu trình chuyển hóa 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl- coenzyme A thành mevalonate sau đó nó được chuyển hóa lần 2 thành sterol và cuối cùng là chuyển hóa thành cholesterol, dưới sự xúc tác của enzyme HMG-CoA reductase. Cơ chế của Atorvastatin chính là ức chế enzyme này.
Đồng thời nó có tác dụng vượt trội có khả năng gây giảm nồng độ triglycerid trong máu cũng làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
Ngoài cơ chế trên, Atorvastatin còn tăng số lượng thụ thể LDL ở gan, giảm sự vận chuyển LDL cholesterol từ gan ra ngoài cơ quan. Atorvastatin giảm toan diện các loại lipid trong máu.
Bên cạnh đó thuốc đã được chứng minh có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các các yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch trên người tăng mỡ máu.
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin được chỉ định làm giảm cholesterol LDL, apolipoprotein B, và các triglycerid, và làm tăng cholesterol HDL trong điều trị tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu và tăng lipid máu phối hợp (rối loạn lipoprotein máu typ IIa hay IIb), tăng triglycerid máu (typ IV), và rối loạn betalipoprotein máu (typ III).
Atorvastatin còn được dùng hỗ trợ cho các phép điều trị hạ lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều khởi đầu thường dùng là 10-20 mg x 1 lần/ngày và tăng liều ít nhất 4 tuần 1 lần tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
Bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%): Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 80 mg/ngày.
Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.
Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.
Không nên dùng quá 20 mg atorvastatin /ngày nếu phối hợp với amiodaron.
Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Uống cùng với nước lượng vừa đủ.
Nên có chế độ ăn kiêng hợp lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết tăng vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trong thời gian dài mà không xác định rõ nguyên nhân, phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 10 tuổi.
Dùng đồng thời atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
Dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các biểu hiện không mong muốn thường gặp và xuất hiện sớm thường là trên hệ tiêu hóa ví dụ như : đầy hơi, tiêu chảy, cảm sốt, táo bón, buồn nôn …..
Trên cơ thông qua một số biểu hiên bên ngoài như: chảy máu, nước tiểu có màu sẫm, đau đầu, mệt mỏi quá mức, yếu mỏi cơ, giảm vận động, đau dạ dày...
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
Atovastatin chuyển hóa thông qua enzyme gan CYP3A4 nên nó có nguy cơ xảy ra tương tác với bất kì thuốc nào có tác động hoặc cũng chuyên hóa thông qua enzyme này. Chất ức chế có nguy cơ làm tăng lượng thuốc trong máu gây năng nề hơn các tác dụng không mong muốn của nó đặc biệt là trên cơ vân giãn đến nhược cơ, tiêu cơ vân: Itraconazole, Clarithromycin, Thuốc tránh thai đường uống, Gemfibrozil.
8 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Nếu thuộc các đối tượng chống chỉ định của thuốc thì không nên sử dụng: như trẻ em dưới 10 tuổi, đã từng bị dị ứng trước đó với các statin, có bệnh về gan.
Tránh nguy cơ xảy ra tương tác nên thông báo với bác sĩ các thuốc đang dùng để có lịch dùng thuốc phù hợp.
Phụ nữ có thai: do nguy cơ trên thai nhi không dùng cho phụ nữ có thai. Đồng thời nếu đang dùng thuốc cũng không nên có thai, nếu có thai cần dừng ngay việc dùng thuốc thông báo cho bác sĩ để có biện pháp tốt nhất.
Phụ nữ đang cho con bú: do nguy cơ bài tiết vào sữa mẹ không nên sử dụng
9 BẢO QUẢN
Nơi có nhiệt độ độ ẩm thích hợp 25 độ C.
Tránh khỏi tầm với của trẻ em.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim.
11 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED - VIỆT NAM
12 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.