GliritDHG 500mg/5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-23466-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Glibenclamide (Glyburide), Metformin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4880 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc GliritDHG 500mg/5mg được chỉ định trong điều trị đái tháo đường týp 2. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc GliritDHG 500/5 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thuốc GliritDHG 500mg/5mg gồm có các thành phần:
Metformin HCl - 500 mg.
Glibenclamid - 5 mg.
Tá dược vừa đủ cho 1 viên: Avicel, Lactose, PVP K30, magnesi stearat, HPMC,...
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc GliritDHG 500mg/5mg
2.1 Tác dụng của thuốc GliritDHG 500mg/5mg
2.1.1 Dược lực học
Metformin: là hoạt chất nằm trong nhóm biguanid với cơ chế tác dụng ngoại biên đó là làm tăng tiêu thụ glucose ở tế bào, nâng cấp liên kết của Insulin với thụ thể và kìm hãm tổng hợp glucose tại gan đồng thời làm giảm hấp thu glucose tại ruột. Với không người bị đái tháo đường thì Metformin không có tác dụng hạ đường huyết và ngược lại metformin sẽ làm giảm đường huyết khi chỉ số này tăng đồng thời không để lại tai biến hạ đường huyết không kể đến trường hợp nhịn đói + phối hợp thuốc tác dụng hiệp đồng.
Glibenclamid hay một sulfonylure với tác dụng là hạ nồng độ glucose trong máu do kích thích tăng tiết insulin nội sinh ở tế bào beta tuyến tụy. Liệu trình điều trị ngắn ngày cho thấy glucose huyết hạ cũng là do thuốc kéo giảm lưu lượng glucose ở gan vào máu + nâng tác dụng insulin cho các tế bào đích ngoại biên. Dùng glibenclamid lâu dài khi đó nồng độ insulin trong máu sẽ hạ xuống bằng mức trước khi điều trị và dung nạp glucose được cải thiện liên tục.
Tuy cơ chế hoạt động khác nhau nhưng cả hai metformin và glibenclamid khi kết hợp lại cho tác dụng hiệp đồng giúp kiểm soát tốt đường huyết do đơn trị liệu không thể kìm được đường huyết theo nhu cầu.
2.1.2 Dược động học
Metformin: có tính hấp thu chậm, thức ăn là một trong những yếu tố làm giảm khả năng hấp thu đó và metformin hấp thu không hoàn toàn tại đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối uống lúc đói khoảng 50 - 60% với hàm lượng 500mg metformin. Nồng độ trong huyết tương của metformin ở trạng thái ổn định đạt trong khoảng 24-48h và với tỷ lệ <1 μg/mL. Metformin liên kết không đáng kể với protein huyết tương. Metformin không chuyển hóa tại gan, không bài tiết qua mật và thải trừ qua con đường thận trong dạng không chuyển hóa với tỷ lệ 90% metformin hấp thu sẽ qua thận với thời gian là 24h đầu từ lúc uống. Thời gian bán thải trong huyết tương là 1,5 - 4,5h. Thời gian bán thải trong máu chừng 17,6 giờ, cho thấy có thể khối hồng cầu là một ngăn phân phối.[1].
Glibenclamid: Người với metformin thì Glibenclamid lại hấp thu tốt ở Đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Để phát tác dụng mất chừng 45 - 60 phút và max khoảng 1,5 - 3h. Vd (Thể tích phân bố) của glibenclamid chừng 0,125 l/ kg, t1/2 (thời gian bán thải) chừng 1,4 - 1,8h, và ở người suy thận, gan có thể sẽ lâu hơn. Cho nên chỉ cần sử dụng thuốc một lần/ngày. Glibenclamid chuyển hóa hoàn toàn tại gan ra các chất chuyển hóa có hoạt tính rồi sẽ được thải trừ qua phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc GliritDHG 500mg/5mg
Viên nén thuốc GliritDHG 500mg/5mg được chỉ định cho bệnh nhân mắc đái tháo đường týp 2 giúp kiểm soát đường huyết đồng thời phải kết hợp chế độ ăn kiêng và luyện tập thể lực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hasanbest 500/5 giảm đường huyết.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc GliritDHG 500mg/5mg
3.1 Liều dùng thuốc GliritDHG 500mg/5mg
GliritDHG 500mg/5mg được chỉ định liều dùng theo mức đáp ứng và sử dung nạp của mỗi người, nhiều nhất 2000 mg metformin/ 20 mg glibenclamid (4 viên GliritDHG 500mg/5mg) và khởi đầu với liều thấp sau đó tăng dần. | |
Liều dùng của bệnh nhân không kiểm soát đường huyết theo đơn trị metformin hay glibenclamid (hay sulfonylure khác) | Khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào bữa sáng và tối. Liều khởi đầu không cho phép quá liều metformin hay glibenclamid (hay liều sulfonylure khác) đang sử dụng. Điều chỉnh liều mỗi lần (<= 500 mg metformin/ 5 mg glibenclamid) để đạt mục tiêu đường huyết. |
Bệnh nhân đang điều trị với metformin kết hợp glibenclamid (hay một sulfonylure khác) | Liều khởi đầu không cho phép quá liều metformin và glibenclamid (hay liều sulfonylure khác) đang sử dụng. Bệnh nhân phải được kiểm soát chặt chẽ những dấu hiệu hạ đường huyết sau khi thay đổi và chỉnh liều GliritDHG 500mg/5mg như trên để đạt mục tiêu điều trị. Khi liều dùng glibenclamid 10 mg/ ngày thì có thể chia 2 lần/ ngày. |
Chế độ ăn kiêng của Bệnh nhân phải theo đúng sự hướng dẫn bác sĩ điều trị. |
3.2 Cách dùng thuốc GliritDHG 500mg/5mg hiệu quả
Sự dụng theo đường uống với 1 lượng nước lọc phù hợp.
Nên uống thuốc trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Người mắc suy thận nặng: eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2.
Người toan chuyển hóa mãn và cấp tính (kể cả nhiễm toan ceton vì tiểu đường).
Phụ nữ mang thai, đang cho con bú; Trẻ em.
Người nhiễm khuẩn, có trạng thái dị hóa cấp tính, chấn thương.
Người có vấn đề về chức năng thận.
Nhiễm khuẩn huyết, trụy tim mạch hay nhồi máu cơ tim thể cấp tính.
Bệnh lý nặng về nhiễm khuẩn, thận, gan, tim mạch, hô hấp với giảm oxygen huyết, trụy tim mạch, suy tim sung huyết, bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính, nhồi máu cơ tim cấp tính.
Mất bù chuyển hóa cấp tính.
Thiếu dinh dưỡng, hoại thư, nghiện rượu bia.
Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin.
Đái tháo đường týp 1, đái tháo đường thiếu niên hay không ổn định. Hôn mê vì đái tháo đường.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dianorm-M – Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, nôn, táo bón, ợ nóng. Phát ban, mày đay, giảm nồng độ Vitamin B12, mẫn cảm với ánh sáng. |
Ít gặp | Thiếu máu bất sản, loạn sản máu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm tiểu cầu, nhiễm Acid Lactic. Hạ glucose huyết |
Hiếm gặp | Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng. Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. Tổn thương thị giác tạm thời. |
Báo với bác sĩ ngay khi gặp những dấu hiệu bất thường trong lúc sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc tăng | Phối hợp với các sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, các thuốc chống viêm không steroid, các fluoroquinolon, các dẫn chất cumarin, các thuốc chẹn beta, các chất ức chế monoaminoxydase, perhexilin, Cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, các tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol. |
Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc giảm | Phối hợp với các thuốc lợi niệu thiazid, acid ethacrynic, estrogen, các thuốc uống tránh thai có estrogen/ gestagen, các dẫn chất phenothiazin, Phenytoin, acid nicotinic, các thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn kênh calci, Isoniazid, các chế phẩm tuyến giáp và các corticosteroid. |
Glucose huyết tăng | Phối hợp thuốc với Salbutamol, terbutalin (tiêm tĩnh mạch), các thuốc điều trị lao. |
Tăng độc tính | Phối hợp thuốc với cationic (amilorid, Digoxin, Morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, Trimethoprim và Vancomycin), cimetidin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng:
Chế độ dinh dưỡng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của bác sĩ để điều trị thành công đồng thời phòng ngừa hiệu quả sự thay đổi không như ý về nồng độ glucose huyết.
Sát sao các xét nghiệm cận lâm sàng để điều chỉnh liều tối thiểu có hiệu lực.
Sự phân bố thuốc có thể bị tác động nếu sử dụng cùng những thuốc ảnh hưởng đến bài tiết ở ống thận
Người suy giảm chức năng thận, thiếu dinh dưỡng, bị xơ cứng động mạch não. Người bệnh dị ứng với sulfonamid và các dẫn chất sulfonamid.
Thận trọng khi sử dụng thuốc uống điều trị đái tháo đường vì có báo cáo làm tăng tỷ lệ tử vong oử tim mạch so với việc điều trị kiểu phối hợp insulin với chế độ ăn hay chỉ sử dụng chế độ ăn đơn thuần.
Nhiễm toan lactic
Đây là triệu chứng nghiêm trọng có thể dẫn tới tử vong và những dấu hiệu điển hình là khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng hay qua các chỉ số nồng độ lactat tăng lên trong máu (>5 mmol/L), khoảng trống anion (không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactat/pyruvat và nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng > 5µg/mL.
Khi có nghỉ ngờ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin phải ngừng sử dụng metformin đến bệnh viện để có biện pháp xử trí kịp thời. Với bệnh nhân nhiễm toan lactic hay nghi ngờ cao do sử dụng metformin thì khuyến cáo lọc máu ngay để điều chỉnh tình trạng nhiễm toan đồng thời loại bỏ phần metformin đang tích lũy trogn cơ thể (metformin hydroclorid có thể thẩm tách được với Độ thanh thải 170 mL/phút trong điều kiện huyết động lực tốt). Lọc máu có thể làm đảo ngược triệu chứng và hồi phục.
Hướng dẫn cho bệnh nhân và người nhà về các triệu chứng của toan lactic và nếu những triệu chứng này xảy ra, cần ngừng thuốc và báo cáo những triệu chứng này cho bác sỹ.
Đối với mỗi yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, những khuyến cáo nhằm giúp giảm thiểu nguy cơ và xử trí tình trạng toan lactic liên quan đến metformin, cụ thể như sau:
Suy thận: Để giảm thiểu tỷ lệ nhiễm toan latic, bệnh nhân suy thân nên:
- Cần ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) trước khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân có chỉ số eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2 nghiêm cấm không dùng thuốc.
- Bệnh nhân có eGFR trong 30 - 45 mL/phút/1,73 m2 thì không khuyến cáo sử dụng.
- Nên xác định eGFR ít nhất 1 lần/năm và cần đánh giá chức năng thân đều đặn.
- eGFR < 45 mL/phút/1,73 m2 với bệnh nhân đang dùng metfỏmin thì xác định nguy cơ - lợi ích để tiếp tục dùng thuốc.
Đối tượng dễ nhiễm toan latic: Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên; Tương tác thuốc; Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán có sử dụng thuốc cản quang; Tình trạng giảm oxy hít vào; Uống rượu; Suy gan; Phẫu thuật hoặc các thủ thuật có sự lưu giữ thức ăn và dịch sẽ làm giảm thể tích, tụt huyết áp và suy thận.[2].
Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc do những nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: nhức đầu, mồ hôi ra nhiều, kích thích, bồn chồn, rối loạn hành vi, mất ngủ, run rẩy, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.
Xử trí: ăn đường 20 - 30g và báo ngay cho bác sĩ. Nếu bị hôn mê hãy tiêm Dung dịch đường saccharose/ glucose vào dạ dày hay truyền glucose vào tĩnh mạch.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng không quá 30oC,
Tránh ẩm ướt, tránh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23466-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc GliritDHG 500mg/5mg giá bao nhiêu?
Thuốc GliritDHG 500mg/5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc GliritDHG 500mg/5mg mua ở đâu?
Thuốc GliritDHG 500mg/5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc GliritDHG 500/5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc GliritDHG 500mg/5mg
12 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng viên thuận lợi để bảo quản và sử dụng.
- Tác dụng kiểm soát đường trong máu hiệu quả
- Giá thành khá rẻ.
- Thuốc GliritDHG 500/5 được sản xuất theo tiêu chuẩn của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang với dây chuyển sản xuất hiện đại.
- Nhà máy Công ty cổ phần Dược Hậu Giang đạt chuẩn WHO – GMP/GLP/GSP.
13 Nhược điểm
- Xảy ra tương tác với nhiều thuốc nên thận trọng khi phối hợp.
- Chống chỉ định ở trẻ em, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Đối tượng lái xe lái xe và vận hành máy móc thận trọng vì nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng thuốc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 12 tháng 11 năm 2022. Metformin, Drugbank. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
- ^ Ralph DeFronzo, G Alexander Fleming, cập nhập tháng 02 năm 2016. Metformin-associated lactic acidosis: Current perspectives on causes and risk, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022