Thuốc Glicompid - Thuốc điều trị tiểu đường
Mã: D21557 |
https://trungtamthuoc.com/glicompid Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Glimepiride |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc Tiểu đường |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng điều trị tiểu đường như Pocadia, Gliclazide, Gamosa, Glicompid,… Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Nhiều bệnh nhân liên hệ tới trungtamthuoc.com thắc mắc: Thuốc Glicompid sử dụng như thế nào? Thuốc Glicompid mua ở đâu, giá bao nhiêu? Có tác dụng phụ gì không?...Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng Thuốc Glicompid.
1 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
1.1 Tác dụng của thuốc Glicompid:
Glimepiride là một loại sulfamide hạ đường huyết thuộc thế hệ mới, thuộc nhóm các sulfonylurea được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế hạ đường huyết của Glimepride chủ yếu thông qua kích thích tế bào beta đảo tụy tiết insulin.
Tương tự như các sulfonylurea khác, hiệu lực này dựa trên sự tăng đáp ứng của các tế bào này đối với tác nhân kích thích sinh lý là glucose. Ngoài ra, người ta nhận thấy glimepiride còn có các tác dụng ngoài tuyến tụy, hay nói một cách khác, Glimepiride có cơ chế tác động kép (tại tụy và ngoài tụy).
Tác dụng trên sự giải phóng insulin:
Thông qua đóng các kênh Kali ở màng tế bào bêta, các Sulfonykurea điều hòa sự bài tiết insulin. Việc đóng kênh kali sẽ gây khử cực ở màng, làm tăng di chuyển calci vào trong tế bào (do mở kênh calci). Việc tăng nồng độ calci trong tế bào sẽ kích thích sự giải phóng insulin ra khỏi tế bào.
Tác dụng ngoài tuyến tụy:
Các tác dụng ngoài tuyến tụy như giảm sự thu hồi của gan với insulin để đảm bảo nồng độ insulin trong máu luôn cao đáp ứng nhu cầu hạ đường huyết.
Số lượng các chất chuyên chở chủ động trong màng tế bào cơ và tế bào mỡ nhờ tác dụng của Glimepiride, làm kích thích việc vận chuyển glucose vào trong tế bào.
1.2 Chỉ định thuốc Glicompid được dùng trong:
Ðiều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin.
2 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng của thuốc:
Bắt đầu dùng thuốc: mỗi lần uống 1 đến 2mg, ngày uống 1 lần.
Với bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, mỗi lần uống nửa viên tương đương với 1mg, ngày uống 1 lần.
Duy trì dùng thuốc: mỗi lần uống 1 đến 4mg, ngày uống 1 lần. Bệnh nhân có thể tăng liều dùng sau 1 đến 2 tuần điều trị, tuy nhiên không quá 2mg một lần. Tối đa 8mg.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc được bào chế dạng viên nén, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Sử dụng thuốc với nước lọc, nước sôi để nguội. Tránh tuyệt đối sử dụng thuốc với rượi, bia, đồ uống có ga và các chất kích thích.
3 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng thuốc cho người bị mãn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ với người bị đai tháo đường nhiễm ceton máu, tiền hôn mê do đái tháo đường.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
4 THẬN TRỌNG
4.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Glicompid:
Không sử dụng thuốc để điều trị đái tháo đường phụ thuộc vào insulin (đái tháo đường type 1).
Vì thuốc có tác dụng phụ gây buồn nôn, tác động nên thần kinh nên người dùng cần thận trọng và đánh giá tình trạng cơ thể trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.
Nếu tình trang bệnh không tiến triển thì không được tự ý tăng liều dùng mà cần có hướng dẫn của bác sĩ, tránh tình trạn tự ý tăng liều gây quá liều và các hậu quả nghiêm trọng.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình người bệnh điều trị bằng thuốc Glicompid cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Một số tác dụng không mong muốn như: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, bị dị ứng da, phát ban, luôn có cảm giác khó chịu đường tiêu hóa.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ khác như giảm các thành phần của máu: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, gây thiếu máu tan huyết.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC của Glicompid
Thuốc Glicompid có thể có tương tác thuốc với một số thuốc, thực phẩm chức năng và một số thực phẩm khác. Để cải hiện tình trạng này, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ điều trị và dược sĩ chuyên môn và các thuốc đang sử dụng và tiền sử bệnh tật của bệnh nhân để được tư vấn.
7 BẢO QUẢN THUỐC Glicompid
Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Bảo quản ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Nếu thuốc còn hạn sử dụng nhưng có dấu hiệu đổi màu, chảy nước, có mùi mốc… thì không nên tiếp tục sử dụng.
8 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Mỗi hộp thuốc gồm 4 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên.
9 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd - ĐÀI LOAN (Trung Quốc).
10 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
10.1 Thuốc Glicompid có chứa thành phần chính là:
Glimepiride có hàm lượng 2 mg và các tá dược vừa đủ 1 viên.