Gerdogyl
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | DNA Pharma, Thương hiệu DNA Pharma |
Công ty đăng ký | Thương hiệu DNA Pharma |
Số đăng ký | VD-22574-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1003 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gerdogyl được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng răng miệng cấp hoặc mạn Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gerdogyl.
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Gerdogyl có chứa thành phần:
Acetyl Spiramycin: Hàm lượng 100.000 IU.
Metronidazol: Hàm lượng 125 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gerdogyl
Thuốc Gerdogyl được chỉ định để dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau các cuộc phẫu thuật hay dùng để điều trị tình trạng nhiễm trùng cấp hay mạn tái phát như áp xe răng, viêm miệng hay viêm nha chu, viêm quanh thân răng, viêm tuyến mang tai, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tấy,...
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Thenvagine điều trị nhiễm trùng răng miệng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gerdogyl
Liều dùng của thuốc được khuyến cáo cho các nhóm đối tượng như sau:
Nhóm đối tượng là người lớn: Mỗi ngày dùng từ 4 đến 6 viên chia ra làm 2 đến 3 lần.
Nhóm trẻ từ 10 đến 15 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Nhóm từ 5 đến 10 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Penveril - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Gerdogyl cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Gerdogyl cho đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:
Ở tiết niệu: Nước tiểu sẽ xuất hiện màu nâu đỏ.
Xuất hiện cảm giác có vị kim loại ở lưỡi, viêm miệng, bạch cầu giảm tuy nhiên sẽ hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, nôn mửa, buồn nôn,...
Có phản ứng dị ứng như mày đay,..., xuất hiện triệu chứng chóng mặt, dị cảm, mất điều hòa, mất phối hợp,....
6 Tương tác
Không nên sử dụng Gerdogyl với các loại thuốc tránh thai do có khả năng sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Trong Gerdogyl có chứa thành phần metronidazol có thể sẽ gây tương tác với:
Disulfiram gây loạn thần.
Khi dùng với các thuốc chống đông máu đường uống như warfarin sẽ làm tăng độc tính của các thuốc này, nguy cơ xuất huyết sẽ tăng,...
Tác dụng của vecuronium sẽ tăng lên.
Nồng độ lithi trong máu sẽ tăng gây độc khi dùng chung 2 loại thuốc.
Dùng chung với rượu có khả năng gây ra triệu chứng Antabuse.
Độc tính của fluorouracil sẽ tăng lên khi dùng chung.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng khi thuốc Gerdogyl đã hết hạn dùng.
Các đối tượng có nguy cơ bị loét dạ dày, viêm ruột kết mạn khi sử dụng dụng thuốc cần hết sức thận trọng.
Những đối tượng là người cao tuổi hay có vấn đề tiêu hóa ở ruột chậm cần thận trọng khi dùng thuốc do viên nén bao phim có thể sẽ giải phóng chậm trong cơ thể gây độc cho các đối tượng này.
Khi nằm không uống thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Gerdogyl trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể kể đến như: Mất điều hòa, nôn, buồn nôn, co giật, viêm dây thần kinh ở ngoại biên.
Xử trí bằng cách điều trị các triệu chứng do hiện nay vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Gerdogyl nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ.
8 Thông tin chung
SĐK: VD-22574-15.
Nhà sản xuất: Thương hiệu DNA Pharma.
Đóng gói: Hộp 20 viên.
9 Tác dụng của thuốc Gerdogyl
9.1 Dược lực học
Spiramycin: Được biết đến là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolid và có khả năng chống lại Toxoplasma gondii. Mặc dù tác dụng invitro của spiramycin kém hơn Erythromycin, nhưng 2 loại này lại có chung một phổ kháng khuẩn. Nhờ cơ chế ngăn cản vi khuẩn sinh tổng hợp protein và tác dụng trên các tiểu đơn vị 505 của ribosom vi khuẩn nhờ đó nó có khả năng kìm khuẩn trên các vi khuẩn đang phân chia tế bào. Khi ở nồng độ cao, thuốc có khả năng diệt khuẩn mạnh với các vi khuẩn nhạy cảm mạnh, ở nồng độ thấp nó lại có tác dụng kìm khuẩn.
Là một dẫn chất 5-nitroimidazol, metronidazol được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng dạ dày, nhiễm trùng tim, tủy sống, máu, phổi hoặc dạ dày do có tác dụng lên amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Được FDA chấp nhận vào năm 1963 và được được chấp thuận để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn kị khí, điều trị Trichomonas có triệu chứng hay không triệu chứng ở nữ hay bệnh nhiễm kí sinh trùng Amebiasis ở người lớn hay trẻ em.
10 Thuốc Gerdogyl giá bao nhiêu?
Thuốc Gerdogyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Gerdogyl mua ở đâu?
Thuốc Gerdogyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gerdogyl để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được đóng hộp 20 viên, phù hợp sử dụng cho mỗi đợt điều trị từ 5 đến 7 ngày.
- Khi phối hợp tác dụng in vitro và in vivo giữa Metronidazole và spiramycin được ghi nhận là có ý nghĩa lâm sàng quan trọng trong điều trị nhiễm trùng hiếu khí-kỵ khí ở nhiều chủng vi khuẩn [1].
- Đã có nghiên cứu chỉ ra rằng Sự kết hợp của 2 kháng sinh spiramycin và metronidazole sẽ cho kết quả điều trị cao hơn khi dùng đơn lẻ từng loại và có nhiều tiềm năng hơn [2].
- Đóng gói nhỏ gọn dễ dàng mang theo bên người.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ.
- Có nguồn gốc nội địa Việt Nam.
- Một nghiên cứu khác chỉ ra sự kết hợp giữa metronidazole và spiramycin có tác dụng kháng lại Bacteroides spp. trong áp xe. Mặt khác số lượng S. aureus giảm thêm đã được ghi nhận trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp khi được điều bằng metronidazole đơn thuần [3].
13 Nhược điểm
- Khi sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến chất lượng đời sống của bệnh nhân.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Người viêm loét dạ dày thận trọng khi dùng thuốc.
- Khi nằm thì không được uống thuốc
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả I Brook (Đăng ngày tháng 7 năm 1998). Synergy between spiramycin and metronidazole in the treatment of polymicrobial infections, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả y Roche 1, RN Yoshimori (Đăng ngày tháng 9 năm 1997). In-vitro activity of spiramycin and metronidazole alone or in combination against clinical isolates from odontogenic abscesses, Pubmed. Truy cập ngày 26 th12 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook 1 (Đăng ngày tháng 1 năm 1987). Metronidazole and spiramycin in abscesses caused by Bacteroides spp. and Staphylococcus aureus in mice, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023