Gelactive
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-19194-13 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 10 ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk189 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 gói Gelactive có chứa thành phần chính là:
- Nhôm hydroxyd hàm lượng 300 mg.
- Magnesi hydroxyd hàm lượng 400 mg,
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Gelactive là thuốc gì?
Thuốc thường được chỉ định để hỗ trợ cải thiện các triệu chứng rối loạn hệ thống tiêu hóa mà nguyên nhân có liên quan đến việc tăng tiết Acid dịch vị.
Cải thiện triệu chứng khó tiêu, trào dịch vị, ợ chua hoặc cảm giác nóng bỏng tại vùng thượng vị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Phacolugel điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược thực quản
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Gelactive
Đối tượng | Chỉ định |
Người trưởng thành | Mỗi lần dùng 1 - 2 gói x 4 lần/ngày, dùng trước ăn 20 - 60 phút hoặc khi thấy có hiện tượng khó chịu, bệnh nhân cũng có thể dùng trước khi ngủ |
Người lớn tuổi | Mỗi lần dùng 1 - 2 gói x 4 lần/ngày, dùng trước ăn 20 - 60 phút hoặc khi thấy có hiện tượng khó chịu, bệnh nhân cũng có thể dùng trước khi ngủ |
Trẻ em từ 12 - 18 tuổi | Mỗi lần dùng 1 - 2 gói x 4 lần/ngày, dùng trước ăn 20 - 60 phút hoặc khi thấy có hiện tượng khó chịu, bệnh nhân cũng có thể dùng trước khi ngủ |
Trẻ em từ đỉ 5 tuổi - 12 tuổi | Mỗi lần dùng 1 gói x 3 lần/ngày, dùng trước ăn 20 - 60 phút hoặc khi thấy có hiện tượng khó chịu, bệnh nhân cũng có thể dùng trước khi ngủ |
Trẻ từ 2 - 5 tuổi | Mỗi lần dùng tối đa 1 gói x 3 lần/ngày, dùng trước ăn 20 - 60 phút hoặc khi thấy có hiện tượng khó chịu, bệnh nhân cũng có thể dùng trước khi ngủ |
Trẻ dưới 2 tuổi | Không khuyến cáo |
Cách dùng: Lắc kỹ gói thuốc trước khi uống, sử dụng theo đúng liều lượng được khuyến cáo. Nếu quên liều thuốc có thể dùng lại khi có cảm giác khó chịu, không tăng liều lên gấp đôi để bù vào liều thuốc đã quên,
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Gelactive.
Không dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc có hiện tượng suy nhược cơ thể một cách nghiêm trọng.
Bệnh nhân bị giảm Phosphat huyết cần tránh dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Phalu-Gel - Đau dạ dày, tá tràng không còn là nỗi lo
5 Tác dụng không mong muốn của Gelactive
Phản ứng ngứa nổi mày đay hoặc thậm chí là sốc phản vệ (tuy nhiên tình trạng này rất hiếm gặp và không rõ tần suất.
Thuốc có thể gây ra tình trạng táo bón hoặc tiêu chảy kéo dài.
Tăng Magie huyết tình trạng này thường gặp phải ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận đặc biệt là khi dùng thuốc kéo dài.
Tăng nồng độ Nhôm trong máu, giảm nồng độ Phosphat trong máu kể cả với những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hoặc bình thường nhưng có chế độ ăn ít Phostphat. Tình trạng giảm Phostphat huyết kéo dài có thể dẫn đến tình trạng loãng xương hoặc Calci niệu.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Kháng sinh Tetracyclin | Giảm hấp thu |
Phenothiazin, Corticosteroid, Penicilamin | Giảm hấp thu nếu dùng đồng thời |
Ketoconazol hoặc Itraconazol | Giảm hấp thu nếu dùng đồng thời |
Benzodiazepin, Soniazid, Allopurinol | Giảm hấp thu nếu dùng đồng thời |
Giảm hấp thu nếu dùng đồng thời | Citrat, Vitamin C |
Salycilat | Magnesi hydroxyd có thể ảnh hưởng đến sự kiềm hóa nước tiểu do đó có thể làm thay đổi quá trình bài tiết của Salycilat |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nhôm Hydroxyd dùng kéo dài có thể gây ra tình trạng táo bón còn việc sử dụng liều cao Magie có thể có thể kiến đường ruột giảm vận động. Trong trường hợp dùng liều cao và kéo dài làm tăng nguy cơ tắc nghẽn ruột nguy cơ này có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc người lớn tuổi.
Nhôm hydroxyd không được hấp thu tại ruột do đó tác dụng không mong muốn toàn thân rất hiếm gặp.
Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nồng độ của Nhôm và Magie có thể bị tăng cao, do đó khi dùng thuốc kéo dài có thể tăng nguy cơ suy giảm trí nhớ, giảm tiểu cầu hoặc gây thiếu máu.
Không nên sử dụng thuốc chứa Nhôm hydroxyd cho những bệnh nhân bị chẩn đoán là rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Ở trẻ em việc dùng thuốc có thể tăng nguy cơ tăng Magie huyết.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này, do đó cần tránh dùng thuốc trong giai đoạn này trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Việc sử dụng có thể được cân nhắc khi cần thiết.
7.3 Quá liều và xử trí
Các triệu chứng nghiêm trọng toàn thân thường không xảy ra khi dùng thuốc quá liều lượng quy định. Những triệu chứng thường gặp là nôn, rối loạn tiêu hóa. Liều lượng cao có thể gây ra nguy cơ tắc ruột đặc biệt là ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao.
Trong trường hợp quá liều cần dừng việc dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Hai hoạt chất Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd đều có khả năng trung hòa Acid dịch vị nhưng không có hiệu quả ức chế sự tăng tiết. Hai hoạt chất có khả năng làm giảm tác động của Enzyme Pepsin dịch vị, độ pH tối ưu để Enzyme hoạt động vào khoảng 1,5 - 2,5 việc dùng thuốc có thể tăng pH lên 4 khiến hiệu quả phân giải Protein của hoạt chất bị sụt giảm.[1].
Nhôm hydroxyd là một hoạt chất có hiệu quả làm se niêm mạc và tác dụng chậm. Magnesi hydroxyd lại thể hiện tác dụng nhanh và có thể gây tiêu chảy, việc kết hợp hai hoạt chất này có thể hạn chế được tối đa tác dụng không mong muốn trên Đường tiêu hóa đồng thời kéo dài hiệu quả điều trị.[2].
8.2 Dược động học
Hai hoạt chất Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd không được hấp thu ở ruột. Lượng hoạt chất được hấp thụ sẽ nhanh chóng bị đào thải ra ngoài cơ thể. Lượng còn lại không tan sẽ được đào thải qua phân.
9 Sản phẩm thay thế thuốc Gelactive
- Thuốc Aluminium Phosphat gel Stada do Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam nghiên cứu và sản xuất, thuốc được bào chế ở dạng hỗn dịch uống và có quy cách là 20 gói.
- Bosphagel B do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston nghiên cứu và sản xuất, thuốc có quy cách đóng gói là 30 gói x 20g.
10 Thuốc Gelactive giá bao nhiêu?
Thuốc Gelactive hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Gelactive có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Gelactive mua ở đâu?
Thuốc Gelactive mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gelactive để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Gelactive giúp cải thiện nhanh các tình trạng rối loạn tiêu hóa có liên quan đến tình trạng dư thừa và tăng tiết dịch acid dạ dày.
- Do chứa hai hoạt chất không hấp thu nên hạn chế được tác dụng không mong muốn toàn thân.
- Thuốc giúp tăng nồng độ pH dịch vị tức thời lên tạo ra hiệu quả nhanh.
- Do sự kết hợp của Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd giúp tăng hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
13 Nhược điểm
- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị thiếu hụt Phosphat huyết.
- Dùng thuốc kéo dài có thể tăng nguy cơ tắc ruột ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ting Zhang, Peng He, Dejia Guo và các cộng sự (đăng ngày 17 tháng 6 năm 2023), Research Progress of Aluminum Phosphate Adjuvants and Their Action Mechanisms, PubMed, truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2025
- ^ Tác giả Daniel Krewski, Robert A Yokel, Evert Nieboer và các cộng sự (đăng ngày 25 tháng 11 năm 2009), HUMAN HEALTH RISK ASSESSMENT FOR ALUMINIUM, ALUMINIUM OXIDE, AND ALUMINIUM HYDROXIDE, PubMed, truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2025