Geftinat
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Natco Pharma, Công ty Natco Pharma Limited |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ 30 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Gefitinib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | gk1144 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần thuốc Geftinat gồm Gefitinib có hàm lượng 250mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: viên nén
2 Chỉ định của thuốc Geftinat
Thuốc dùng cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Hoặc trường hợp bệnh nhân bị ung thư phổi di căn hay tiến triển nhanh chóng nhưng không điều trị được bằng các phương pháp hoá trị và xạ trị
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Erlova 100mg điệu trị u phổi, u tuỵ tốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Geftinat
3.1 Liều dùng
Thuốc kê đơn theo hướng dẫn của bác sĩ và liều dùng phụ thuộc vào tuổi tác, giới tình, bệnh nền, chức năng gan, chức năng thận của bệnh nhân
Thông thường liều dùng mỗi ngày 1 viên Geftinat
Nếu gặp tình trạng dung nạp kém, rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, bị phản ứng khi dùng thì ngưng sử dụng trong 2 tuần rồi dùng lại liều 1 viên/ngày
3.2 Cách dùng
Thuốc dạng viên nén dùng nguyên viên đường uống hoặc phân tán viên trong nước uống.
Sử dụng cùng nước đun sôi để nguội hoặc nước lọ, không uống chung với sữa hay nước ép hoa quả. Thuốc có thể sử dụng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Nếu phân tán thuốc trong nước uống thì phải để nguyên viên thả vào nước, không khuấy hay nghiền nát viên, khi phân tán hoàn toàn thì uống ngay lập tức.
4 Chống chỉ định
- Không dùng Geftinat cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Thuốc không dùng cho người dưới 18 tuổi
- Bệnh nhân bị đau mắt, viêm mắt, mắc các bệnh dạ dày, ruột thì không được sử dụng
- Chống chỉ định dùng chung với các thuốc chống viêm Nsaid, corticoid, thuốc chống đông máu, thuốc Metoprolol.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bocartin 50 dùng cho bệnh nhân ung thư
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường nhẹ, sẽ giảm dần và biến mất trong một thời gian ngắn, cụ thể:
- Hệ chuyển hoá gồm có chán ăn, viêm kết mạc, viêm giác mạc
- Hệ mạch máu gồm xuất huyết, chảy máu cam, đi ngoài ra máu
- Hệ hô hấp gồm các biểu hiện của bệnh viêm phổi kẽ
- Hệ tiêu hoá gồm có tiêu chảy, buồn nôn, viêm tuỵ, khô miệng, viêm miệng, thủng đường tiêu hoá
- Hệ gan mật gồm có tăng men gan, viêm gan
- Hệ da và mô dưới da gồm các phản ứng dị ứng, hồng ban, rối loạn móng tay, rụng tóc, viêm mạch da.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Phenytoin, carbamazepin, Rifampicin, các barbiturat hoặc các chế phẩm thảo mộc có chứa có St. John - Hypericum perforatum | Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ trong huyết tương của gefitinib |
Itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, Clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế Protease | có thể làm giảm chuyển hóa và làm tăng nồng độ gefitinib |
Warfarin | Tương tác thuốc mạnh có thể xảy như làm tăng tỉ lệ chỉ số bình thường hóa quốc tế hay chảy máu |
Thuốc ức chế bơm proton hay thuốc đối kháng thụ thể H1 | có thể làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương |
Thuốc chống ung thư | có thể làm trầm trọng thêm tình trạng giảm bạch cầu do vinorelbin gây ra |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận cần chú ý đến liều sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- Có thể gặp tác dụng phụ trong khi mới dùng thuốc nhưng sẽ biến mất sau đó
- Thuốc ảnh hưởng đến thần kinh nên sau khi dùng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc
- Không sử dụng thuốc quá hạn hay có bất cứ sự biến dạng, chảy nước, nấm mốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu an toàn nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nên không sử dụng cho đối tượng này
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thường gặp các triệu chứng do tăng tác dụng phụ của thuốc như tiêu chảy và ban đỏ da. Xử lý bằng điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
- Không để thuốc nơi ẩm ướt, độ ẩm cao
- Không bảo quản nơi ánh nắng mặt trời có thể chiếu trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ nhỏ
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Keytruda 100mg/4ml sản xuất bởi công ty Merck Sharp & Dohme LLC Rahway, có thành phần là Pembrolizumab chỉ định điều trị ung thư phổi nên có thể dùng thay thế thuốc Geftinat. Thuốc dùng đường tiêm. Hộp 1 lọ 4ml.
Thuốc Bigefinib 250 có thành phần Gefitinib 250 mg tương tự Geftinat. Thuốc được và chỉ định cho các bệnh nhân ung thư phổi di căn không đáp ứng hoá trị. Sản xuất bởi Công ty Cổ Phần BV PHARMA (BV PHARMA). Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Công ty Natco Pharma Limited
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 30 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Gefitinib là một anilinoquinazoline tổng hợp. Cơ chế của thuốc là ức chế sự phosphoryl nội bào của một số tyrosine kinase., cụ thể là ức chế thuận nghịch hoạt tính kinase của các kiểu hình đột biến EGFR, từ đó các tín hiệu làm tăng sản sinh tế bào ung thư bị ức chế. Ngoài ra thuốc cũng ức chế các yếu tố tăng trưởng IGF, PDGF. .
10.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu khá chậm, đạt đỉnh sau 3 đến 7 giờ sử dụng và Sinh khả dụng của thuốc khoảng 59%. |
Phân bố | Thể tích phân bố khoảng 1400 L và có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. |
Chuyển hóa | chuyển hóa chủ yếu tại gan |
Thải trừ | thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân, các chất chuyển hóa gefitinib thải trừ qua thận chiếm dưới 4%. Thời gian bán thải khoảng 41 giờ. |
11 Thuốc Geftinat giá bao nhiêu?
Thuốc Geftinat hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Geftinat mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Geftinat trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc có thành phần là Gefitinib được chứng minh kiểm soát tốt sự tiến triển của bệnh ung thư phổi không có tế bào nhỏ di căn [1]
- Thuốc ít chống chỉ định và ít tác dụng phụ nguy hiểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ mang đi, có thể dùng trực tiếp hoặc pha với nước uống, phù hợp với nhiều đối tượng
14 Nhược điểm
- Giá thành cao
- Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ying Yuan 1, Xiao-Fen Li và cộng sự (Ngày đăng 28 tháng 5 năm 2014) Critical appraisal of the role of gefitinib in the management of locally advanced or metastatic non-small cell lung cancer. Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2024