1 / 13
gastevin 30mg 1 M5328

Gastevin 30mg

Thuốc kê đơn

150.000
Đã bán: 36 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Krka, KRKA, D.D., Novo Mesto
Công ty đăng kýCông ty TNHH Thương mại Nam Đồng
Số đăng kýVN-18275-14
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtLansoprazol
Xuất xứSlovenia
Mã sản phẩmhm2157
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 57191 lần

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc điều trị bệnh viêm loét dạ dày như Gastevin 30mg, Lanzmarksans, Lasovac 30mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung tâm thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Gastevin 30mg.

1 Thành phần

Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm loét dạ dày.

Thành phần trong 1 viên thuốc Gastevin 30mg : Lansoprazole hàm lượng 30mg.

Dạng bào chế: Viên nang.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gastevin 30mg

2.1 Thuốc Gastevin 30mg có tác dụng gì?

Công dụng của thuốc Thuốc Gastevin 30mg gồm:

Lansoprazole là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày, thuộc nhóm chất ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison. Cơ chế hoạt động: Chặn (H+/K+) - ATPase tại lớp niêm mạc thành dạ dày, làm giảm tình trạng tiết acid dịch vị.

Mời quý bạn đọc tham khảo thuốc tương tự: Pylotrip R - Thuốc điều trị viêm dạ dày có Helicobacter Pylori

2.2 Thuốc Gastevin 30mg là thuốc gì?

Thuốc Gastevin 30mg được dùng trong:

  • Điều trị cho các bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng cho người gặp tình trạng trào ngược dạ dày thực quản.
  • Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc ợ nóng và acid trào ngược.
  • Phối hợp cùng với các thuốc kháng sinh trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
  • Điều trị và dự phòng nguy cơ loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
  • Điều trị làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger - Ellison như đau bụng dữ dội, tiêu chảy.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Gastevin 30mg

3.1 Liều dùng của thuốc Gastevin 30mg

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ợ nóng và acid trào ngược: Mỗi ngày dùng 15 - 30 mg, tương đương với ½ - 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân loét tá tràng: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 2 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân loét dạ dày: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân trào ngược thực quản: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ngăn trào ngược thực quản dài kỳ: Mỗi ngày dùng 15 - 30 mg, tương đương với ½ - 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn Helicobacter pylori: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 tuần.

3.2 Thuốc Gastevin 30mg uống trước hay sau ăn?

Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Uống thuốc với 1 cốc nước đầy nguội. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai, bẻ gãy thuốc trước khi sử dụng.

Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Gastevin 30mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Gastevin 30mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Hoa mắt, chóng mặt.
  • Tăng men gan.
  • Hồng ban đa dạng.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

Mời quý bạn đọc tham khảo thuốc tương tự: Thuốc Banupylkit là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

6 Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc khác sẽ xảy ra quá trình tương tác làm ảnh hưởng tới hoạt động của thuốc cũng như làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc như:

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.

7 Lưu ý sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Gastevin 30mg

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho người bệnh gặp tình trạng suy giảm chức năng gan.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  • Để xa tầm với trẻ em tránh trường hợp chúng có thể nghịch và vô tình uống phải.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
  • Kiểm tra HSD của thuốc (trên bao bì sản phẩm) trước khi sử dụng để tránh dùng thuốc quá hạn sử dụng.
  • Để ý bề ngoài của thuốc, nếu xuất hiện các dấu hiệu như: mốc, đổi màu, chảy nước, biến chất… thì bạn nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ để xử lý thuốc đúng cách.

7.2 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để ở nơi khô dáo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, kín gió,...

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18275-14

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 7 viên nang.

Nhà sản xuất: Công ty KRKA – Slovenia.

9 Thuốc Gastevin 30mg giá bao nhiêu?

Thuốc Gastevin 30mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Gastevin 30mg mua ở đâu?

Thuốc Gastevin 30mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Lansoprazole hoạt chất trong Gastevin 30mg là thành viên thứ hai của nhóm thuốc kháng tiết thay thế benzimidazole được chấp thuận sử dụng ở Hoa Kỳ. Những loại thuốc này làm giảm tiết axit của tế bào thành bằng cách ức chế H +, K (+) - Adenosine triphosphatase, bước cuối cùng trong quá trình tiết axit. Lansoprazole đã được nghiên cứu rộng rãi để điều trị ngắn hạn loét tá tràng và dạ dày, viêm thực quản trào ngược và bệnh loét dạ dày tá tràng dương tính với Helicobacter pylori; điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison; và duy trì điều trị viêm thực quản ăn mòn.
  • So với Omeprazole 20 mg / ngày, liều lượng đó giúp giảm đau vùng thượng vị nhanh hơn ở những bệnh nhân này sau 1 tuần, mặc dù tỷ lệ lành bệnh cho hai thuốc là tương đương nhau ở 4 và 8 tuần. Ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng chịu đựng được điều trị 8 tuần bằng thuốc đối kháng thụ thể histamine2, tỷ lệ chữa lành không khác biệt đáng kể giữa lansoprazole và omeprazole.
  • Ở những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison, lansoprazole vượt trội hơn so với các chất đối kháng thụ thể histamine2 và tương tự về hiệu quả, độ an toàn và thời gian tác dụng với omeprazole.
  • Kết hợp lansoprazole hoặc omeprazole với một hoặc hai loại kháng sinh tạo ra khả năng diệt H. pylori tương đương.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, lansoprazole được dung nạp tốt, với tần suất các tác dụng ngoại ý tương tự như được báo cáo với Ranitidine, Famotidine và omeprazole, mặc dù tỷ lệ chữa bệnh cho hai tác nhân là tương đương ở 4 và 8 tuần. [1]
  • Thuốc được sản xuất bởi KRKA – Slovenia, công ty dược phẩm generic hàng đầu thế giới với nhiều loại thuốc lưu hành trên thế giới, điều trị cho hơn 50 triệu bệnh nhân mỗi ngày tại hơn 70 thị trường. Các sản phẩm của công ty đạt nhiều tiêu chuẩn chất lượng, sản xuất trên dây chuyền hiện đại hàng đầu thế giới.
  • Thuốc Gastevin 30mg bào chế dưới dạng viên, có thể dễ dàng sử dụng, bảo quản.
  • Giá thành thuốc rẻ, phù hợp với kinh tế nhiều bệnh nhân Việt Nam.

12 Nhược điểm

  • Lansoprazole có trong Gastevin 30mg có thể gây ra các vấn đề về thận. Hoặc khi dùng có thể gây tiêu chảy, đây là dấu hiệu của bệnh nhiễm trùng, do đó báo cho bác sĩ nếu gặp vấn đề trên. 
  • Dùng thuốc có chứa Lansoprazole có thể gây ra các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn của bệnh lupus. Bệnh nhân điều trị bằng Gastevin 30mg nếu đau khớp và phát ban trên da ở má hoặc cánh tay trầm trọng hơn dưới ánh sáng mặt trời nên báo cho bác sĩ. 
  • Nghiên cứu cũng chỉ ra dùng thuốc có thể tăng nguy cơ gãy xương khi dùng thuốc này lâu dài hoặc nhiều hơn một lần mỗi ngày. [2]

Tổng 13 hình ảnh

gastevin 30mg 1 M5328
gastevin 30mg 1 M5328
gastevin 30mg 2 R7178
gastevin 30mg 2 R7178
gastevin 30mg 3 C0074
gastevin 30mg 3 C0074
gastevin 30mg 4 P6363
gastevin 30mg 4 P6363
gastevin 30mg 5 Q6884
gastevin 30mg 5 Q6884
gastevin 30mg 6 F2022
gastevin 30mg 6 F2022
gastevin 30mg 7 G2573
gastevin 30mg 7 G2573
gastevin 30mg 8 L4324
gastevin 30mg 8 L4324
gastevin 30mg 9 T7544
gastevin 30mg 9 T7544
gastevin 30mg 10 V8212
gastevin 30mg 10 V8212
gastevin 30mg 11 I3037
gastevin 30mg 11 I3037
gastevin 30mg 12 C1872
gastevin 30mg 12 C1872
gastevin 30mg 13 D1465
gastevin 30mg 13 D1465

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả AE Zimmermann, BG Katona (Ngày đăng 3 tháng 4 năm 1997). Lansoprazole: a comprehensive review, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022
  2. ^ Tác giả Sanjai Sinha (Ngày đăng 1 tháng 3 năm 2021). Lansoprazole, Drugs.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi bị trào ngược bác sỹ kê đơn uống được 10 ngày thì bị táo bón, xin đc tư vấn

    Bởi: Ngo vu thanh vào


    Thích (0) Trả lời
  • 4 Thích

    Bs chỉ định tôi uống 2 viên/ ngày, uống trước ăn. Tôi mới dùng 2 liều và thấy bị tiêu chảy. Vậy xin hỏi bs tôi có nên dừng lại không?

    Bởi: Phạm Văn yn vào


    Thích (4) Trả lời
  • 0 Thích

    Thuốc Gastevin 30mg là thuốc nội hay ngoại?

    Bởi: Phan Huyền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Gastevin 30mg 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Gastevin 30mg
    PH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Gastevin 30mg là hàng chính hãng có giá tốt. Mọi người cứ yên tâm mua thuốc tại web này nhé.

    Trả lời Cảm ơn (5)
  • Gastevin 30mg
    MP
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những dòng Gastevin 30mg Mua sử dụng rất tốt. Thuốc Gastevin 30mg, Mini Phạm thích lắm

    Trả lời Cảm ơn (7)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633