Galepo
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty cổ phẩn S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phẩn S.P.M |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Choline, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin E (Alpha Tocopherol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp14 |
Chuyên mục | Thuốc Nhỏ Mắt |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Galepo ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh khô mắt, mỏi mắt, quáng gà, đau mắt đỏ,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Galepo hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Vitamin B2 hàm lượng 5mg, Vitamin E hàm lượng 15IU, Vitamin B1 hàm lượg 20mg), Cholin bitartrat hàm lượng 25mg và các tá dược khác.
Nhóm thuốc: Thuốc bổ mắt
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Galepo
2.1 Galepo là thuốc gì?
thuốc nhỏ mắt Galepo có vốn là 1 thành phần trong nước mắt, có khả năng bảo vệ những tế bào nhạy cảm của mắt và duy trì giác mạc được trong suốt. Ngoài ra, nó giúp cho đôi mắt của bệnh nhân luôn được giữ nước, khiến mắt không bị khô.
Natri chondroitin sulfat trongThêm nữa, Natri chondroitin sulfat còn có khả năng duy trì tính đàn hồi ở các mô và duy trì các hoạt động sinh lý cho mắt như đảm bảo đủ lượng nước mắt khiến mắt không bị khô, cung cấp đủ oxy tại mứt,...
Vitamin A giúp mắt có khả năng nhìn được tốt hơn, điều trị bệnh quáng gà cho bệnh nhân. Hơn nữa, vitamin A còn có tác dụng bảo vệ các tế bào biểu mô giác mạc, tăng tiết dịch điều tiết khiến cho mắt không bị khô và nhìn tốt hơn.
Ngoài ra, thuốc mắt Galepo còn giúp bệnh nhân bổ sung các loại vitamin cần thiết cho cơ thể, điển hình làCác loại vitamin trong Galepo còn đóng vai trò tăng cường khả năng miễn dịch của bệnh nhân, giúp bệnh nhân đề phòng được các bệnh nhiễm trùng.
2.2 Chỉ định thuốc Galepo
Thuốc bổ mắt Galepo được chỉ định cho những trường hợp điều trị và phòng tránh cho bệnh nhân bị khô mắt hay có dấu hiệu mỏi mắt. Những bệnh nhân bị đau mắt đỏ do kích ứng hoặc giảm mucin cũng được chỉ định sử dụng thuốc này để điều trị.
Có thể sử dụng thuốc Galepo trong điều trị bệnh quáng gà, nâng cao sức khoẻ của mắt ở những người đã mổ mắt hoặc điều trị bệnh viêm kết mạc.
Thuốc còn có cả tác dụng trên hệ cơ xương: giảm đau ở những bệnh nhân có bệnh lý đau xương khớp, đau cơ hay giãn dây chằng, bệnh nhân đau nhức chân tay do thoái hoá khớp hay bị bệnh viêm khớp mạn tính. Galepo còn giảm đau cả trên những bệnh nhân bị đau dây thần kinh, tê đầu chi.
Ngoài ra, sử dụng thuốc Galepo còn có tác dụng nâng cao thể trạng của bệnh nhân, phòng ngừa và giảm thiểu stress, cải thiện chứng khô mắt gây suy giảm thị lực ở trẻ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Eyelight Daily bổ sung dưỡng chất cho mắt: liều dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Galepo
3.1 Liều dùng thuốc Galepo
Đối với mỗi bệnh nhân khác nhau thì sử dụng liều dùng thuốc Galepo khác nhau:
- Nếu là trẻ em lớn hơn 6 tuổi: Mỗi ngày khuyến cáo nên sử dụng 1 viên theo đường uống và uống vào 1 thời điểm trong ngày.
- Nếu đối tượng bệnh nhân là người lớn: Mỗi ngày nên uống 2 lần và mỗi lần nên sử dụng 1 viên bổ mắt Galepo.
3.2 Cách dùng thuốc Galepo hiệu quả nhất
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Không nên dùng cho trẻ nhỏ hơn 6 tuổi.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc.
Nếu viên nang có dấu hiệu hỏng thì không nên sử dụng thuốc.
4 Chống chỉ định
Không nên sử dụng cho những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Galepo.
Những người đang mắc các bệnh lý thừa vitamin A hoặc quá mẫn với Riboflavin không nên sử dụng thuốc này để điều trị và phòng ngừa bệnh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Eyelight Ganat hỗ trợ tăng cường thị lực: cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Thuốc Galepo có thể gây 1 số tác dụng không mong muốn lên cơ thể người bệnh khi sử dụng để điều trị như: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt. Bệnh nhân có thể cảm thấy buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy. Trên da có thể xuất hiện những vết mẩn đỏ, ngứa, nổi ban,...
Nếu bệnh nhân sử dụng Riboflavin ở liều cao có thể khiến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt.
Nếu quan sát thấy có những hiện tượng trên xuất hiện khi sử dụng thuốc thì cần ngưng sử dụng và báo với bác sĩ ngay lập tức để có biện pháp xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Khi sử dụng thuốc cùng với các thuốc có khả năng chống đông máu như thuốc kháng đông đường uống hay thuốc chống kết tập tiểu cầu thì có thể làm tăng tác dụng chống đông của thuốc, gây xuất huyết tại một số bộ phận trong cơ thể.
Sử dụng thuốc Galepo cùng với các thuốc như Parafin, Neomycin, Choleslyramin có thể gây giảm hấp thu vitamin A. Ngoài ra, kết hợp thuốc Galepo với vitamin A hay Isotrtetinoin có thể tăng nồng độ vitamin A trong cơ thể gây quá liều.
Dùng cùng với vitamin K có thể tăng thời gian đông máu ở bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng thuốc đúng liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân đang điều trị bệnh bằng các thuốc khác hay phụ nữ mang thai muốn sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Không sử dụng thuốc trên những trường hợp bệnh nhận bị nhạy cảm với Riboflavin hay bị thừa vitamin A.
7.2 Vận hành máy móc, lái xe
Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ như: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt nên cần cân nhắc khi điều khiển xe, máy móc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai khuyến cáo không nên sử dụng liều vitamin A quá 8000IU một ngày, đặc biệt là những tháng đầu trong thai kỳ.
Tuy chưa có báo cáo chính xác về Natri chondroitin sulfat có đi qua được sữa mẹ không nhưng khuyến cáo không nên sử dụng thuốc này tại đối tượng người mẹ đang cho con bú. Tuy nhiên, nếu vẫn muốn sử dụng thuốc để điều trị bệnh thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp điều trị xảy ra quá liều thuốc Galepo, bệnh nhân có thể cảm thấy chán ăn, rụng tóc, một bên chân đau nhức, đau đầu, buồn nôn và nôn, tiêu chảy,...
Nên ngừng sử dụng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời có biện pháp xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Để tránh xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc tại nhiệt độ phòng, thoáng mát, tránh nơi ẩm thấp và ánh sáng mặt trời tác động.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VNB-1208-03.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phẩn S.P.M.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc bổ mắt Galepo bao gồm 10 vỉ viên nang mềm và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.
9 Thuốc Galepo giá bao nhiêu?
Thuốc Galepo
hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.10 Thuốc Galepo mua ở đâu?
Thuốc Galepo mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Galepo điều trị và phòng tránh cho bệnh nhân bị khô mắt hay có dấu hiệu mỏi mắt, đau mắt đỏ do kích ứng hoặc giảm mucin. Thuốc cũng dùng để điều trị bệnh quáng gà, nâng cao sức khoẻ của mắt ở những người đã mổ mắt hoặc điều trị bệnh viêm kết mạc.
Thuốc còn có cả tác dụng trên hệ cơ xương: giảm đau ở những bệnh nhân có bệnh lý đau xương khớp, đau cơ hay giãn dây chằng...
Thuốc giúp phòng ngừa và giảm thiểu stress, nâng cao thể trạng.
Bào chế dạng viên uống rất thuận tiện để sử dụng.[1].
Chondroitin sulfat (CS) là một glycosaminoglycan tự nhiên được tìm thấy trong sụn và ma trận ngoại bào. Nó cho thấy lợi ích lâm sàng trong viêm xương khớp có triệu chứng (OA) của ngón tay, đầu gối, khớp hông, lưng dưới, khớp mặt và các bệnh khác do hoạt động chống viêm của nó. Nó cũng giúp điều trị viêm khớp bằng cách cung cấp khả năng chống nén, duy trì tính toàn vẹn của cấu trúc, cân bằng nội môi, làm chậm quá trình phân hủy và giảm đau ở các cơ bị đau.[2].
Chondroitin sulfat được một số hướng dẫn của các hiệp hội quốc tế khuyên dùng để quản lý bệnh viêm khớp gối và khớp háng.[3].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ như: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy.
- Không dùng thuốc cho đối tượng bị nhạy cảm với Riboflavin hay bị thừa vitamin A
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng Galepo do Nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Mamta Bishnoi và cộng sự (Ngày đăng: 19 tháng 5 năm 2016). Chondroitin sulphate: a focus on osteoarthritis, PubMed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Yves Henrotin và cộng sự (Ngày đăng: 1 tháng 5 năm 2014). What is the current status of chondroitin sulfate and glucosamine for the treatment of knee osteoarthritis?, PubMed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023