1 / 9
galantamine pharmathen 1 C0022

Galantamine/Pharmathen

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharmathen International SA
Công ty đăng kýCông Ty TNHH Một Thành Viên Ân Phát
Số đăng ký520110185523
Dạng bào chếViên nang cứng giải phóng kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 14 viên.
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtGalantamine
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmlh500009
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Ngọc Huyền Biên soạn: Dược sĩ Ngọc Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

  • Galantamin dạng hydrobromid …………….8mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng giải phóng kéo dài

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Galantamine/Pharmathen

Galantamine/Pharmathen được sử dụng nhằm cải thiện các biểu hiện sa sút trí tuệ ở người mắc bệnh Alzheimer giai đoạn nhẹ đến trung bình

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc BFS-Galantamine 5.0mg giải pháp điều trị hiệu quả liệt vận động

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc

3.1 Liều dùng

Khởi đầu: ngày 1 viên, duy trì đủ 4 tuần.

Duy trì tiếp theo trong 4 tuần với liều 2 viên mỗi ngày

Liều tiếp theo: tùy đáp ứng có thể điều chỉnh lên ngày 3 viên là tối đa

Nếu điều trị bị ngừng vài ngày, cần khởi động lại Galantamine/Pharmathen từ liều thấp rồi tăng dần.

Suy gan hoặc suy thận nhẹ – vừa: Không dùng quá ngày 2 viên

Suy gan trung bình: Khởi đầu nên dùng chế phẩm hàm lượng 4mg, sau đó tăng dần nhưng không vượt mức lần 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em: không nên dùng viên nang Galantamine/Pharmathen vì chưa đủ dữ liệu an toàn

3.2 Cách dùng

Uống thuốc 1 lần mỗi ngày, ưu tiên dùng cùng bữa sáng với đủ nước trong suốt quá trình điều trị.

Thuốc Galantamine/Pharmathen điều trị mất trí nhớ bệnh Alzheimer
Thuốc Galantamine/Pharmathen điều trị mất trí nhớ bệnh Alzheimer

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với Galantamine và tá dược có trong viên uống Galantamine/Pharmathen

Suy thận và gan nặng

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Galantamine 4mg/ml Oral Solution điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ

5 Tác dụng phụ

Thường gặp

Buồn nôn, chán ăn, nôn, cân nặng giảm, đau bụng,....

Ít gặp

  • Tim mạch: hạ huyết áp tư thế, suy tim, block nhĩ-thất, hồi hộp, rung nhĩ, kéo dài QT, rối loạn nhịp.
  • Tiêu hóa: chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, nấc, viêm dạ dày – ruột, tăng tiết nước bọt
  • Thần kinh: chóng mặt, mệt mỏi, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ.
  • Tiết niệu: đái dắt, đái đêm, tiểu máu, bí tiểu, viêm đường tiểu.
  • Khác: thiếu máu, chảy máu cam, ban đỏ, giảm tiểu cầu, viêm mũi.

Hiếm gặp

Rối loạn nhu động thực quản.

6 Tương tác

6.1 Tương tác dược lực học

Tăng tác dụng giãn cơ của succinylcholin.

Làm giảm hiệu lực của thuốc kháng cholinergic.

Tăng tác động cholinergic khi dùng cùng chất chủ vận hoặc thuốc ức chế cholinesterase khác.

Tăng nguy cơ kích ứng tiêu hóa và xuất huyết khi dùng kèm NSAID.

Có thể ảnh hưởng nhịp tim nếu phối hợp với Digoxin hoặc thuốc chẹn beta.

6.2 Tương tác dược động học

Thuốc ảnh hưởng bởi các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP2D6/CYP3A4.

Cimetidine tăng sinh khả dụng

Ketoconazole, Erythromycin làm tăng AUC.

Amitriptyline, Fluoxetine, Fluvoxamine, quinidine làm giảm thải trừ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Galantamine có thể làm giảm nhịp tim và gây rối loạn dẫn truyền, đặc biệt ở người có bệnh tim hoặc đang dùng thuốc làm chậm nhịp như thuốc chẹn beta, digoxin.

Thuốc kích thích tiết acid dạ dày, cần lưu ý ở người có tiền sử loét hoặc người đang dùng NSAID.

Tác động cholinergic có thể làm nặng thêm tình trạng khó tiểu hoặc bí tiểu.

Thuốc có thể khởi phát hoặc làm tăng tần suất co giật ở người có nền động kinh.

Có thể làm nặng triệu chứng ở người mắc hen hoặc COPD.

Chưa ghi nhận tác động đáng kể, nhưng do thuốc Galantamine có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ ở một số người, cần thận trọng khi làm việc yêu cầu tỉnh táo cao.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về Galantamine/Pharmathen đầy đủ trên người. Thử nghiệm trên động vật ghi nhận thuốc có thể làm chậm phát triển thai. Chỉ dùng Galantamine khi thật sự cần thiết.

Chưa xác định hoạt chất của thuốc Galantamine/Pharmathen có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khuyến cáo không dùng Galantamine trong thời kỳ cho con bú, hoặc ngừng cho bú nếu phải điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dấu hiệu quá liều giống với phản ứng kích thích cholinergic mạnh: nôn dữ dội, co thắt ruột, tiêu chảy, chảy nước mắt – nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ, suy hô hấp.

Điều trị đặc hiệu bằng atropine tiêm tĩnh mạch (0,5–1 mg, điều chỉnh theo đáp ứng). Kết hợp chăm sóc hỗ trợ. Chưa rõ liệu thẩm phân có loại bỏ được thuốc hay không.

7.4 Bảo quản

Thuốc Galantamine/Pharmathen nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Galantamine/Pharmathen hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau

Sản phẩm SaVi Galantamin 8mg do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, có thành phần Galantamin 8mg, có tác dụng giảm sa sút trí tuệ cho bệnh Alzheimer

Sản phẩm Deruff 8mg do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davi pharm) sản xuất, có thành phần Galantamin 8mg, có tác dụng giảm sa sút trí tuệ cho bệnh Alzheimer

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Galantamine thuộc nhóm ức chế acetylcholinesterase có khả năng cạnh tranh và phục hồi sau khi gắn vào enzym đích. Khi enzyme bị phong tỏa, acetylcholin không bị phân hủy, nhờ đó nồng độ chất dẫn truyền này tăng lên tại các synap thần kinh. Một đặc điểm khác của galantamine là thuốc còn khuếch đại đáp ứng của acetylcholin trên thụ thể nicotinic, từ đó hỗ trợ cải thiện dẫn truyền thần kinh. Ở người bệnh Alzheimer, sự suy giảm sớm của các neuron tiết acetylcholin tại vỏ não, vùng hải mã và nhiều cấu trúc thần kinh khác là yếu tố quan trọng gây suy giảm trí nhớ. Nhờ phục hồi tạm thời dẫn truyền cholinergic, galantamine giúp làm chậm tiến triển triệu chứng. Tuy nhiên, khi số lượng neuron suy giảm quá nhiều, hiệu quả điều trị có xu hướng giảm dần theo thời gian.[1]

9.2 Dược động học

Galantamine được hấp thu khá nhanh sau khi uống, lượng thuốc hấp thu xấp xỉ 90%. Viên nén và Dung dịch uống có sinh khả dụng tương tự nhau. Thức ăn không làm thay đổi tổng lượng thuốc hấp thu nhưng làm giảm nồng độ đỉnh và làm chậm thời điểm đạt nồng độ tối đa. Thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi dùng.

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp, chỉ vào khoảng 18%, với Thể tích phân bố trung bình khoảng 175 lít. Galantamine được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ cytochrome P450, đặc biệt là các isoenzym CYP2D6 và CYP3A4, đồng thời một phần được liên hợp glucuronid.

Khoảng 1/5 lượng thuốc uống vào được đào thải nguyên vẹn qua thận trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường; Độ thanh thải toàn phần khoảng 300 ml/phút. Thời gian bán thải dao động từ 5–7 giờ.

Suy gan nhẹ – vừa: tốc độ thải trừ giảm khoảng 25%.

Suy thận: AUC có thể tăng 37% (mức độ vừa) và tới 67% (mức độ nặng).

Người cao tuổi: nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn khoảng 30–40%.

10 Thuốc Galantamine/Pharmathen giá bao nhiêu?

Thuốc Galantamine/Pharmathen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Galantamine/Pharmathen mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

Sinh khả dụng cao, hấp thu ổn định.

Nhiều lựa chọn liều theo khả năng dung nạp.

    13 Nhược điểm

    Tác dụng phụ Đường tiêu hóa khá phổ biến.

    Phải tăng liều từng bước và cần theo dõi chặt khi có bệnh tim, phổi, co giật hoặc dùng thuốc gây chậm nhịp.
    Hiệu quả giảm dần theo tiến triển của bệnh.


      Tổng 9 hình ảnh

      galantamine pharmathen 1 C0022
      galantamine pharmathen 1 C0022
      galantamine pharmathen 2 I3758
      galantamine pharmathen 2 I3758
      galantamine pharmathen 3 T7043
      galantamine pharmathen 3 T7043
      galantamine pharmathen 4 D1680
      galantamine pharmathen 4 D1680
      galantamine pharmathen 5 K4326
      galantamine pharmathen 5 K4326
      galantamine pharmathen 6 R6054
      galantamine pharmathen 6 R6054
      galantamine pharmathen 7 B0601
      galantamine pharmathen 7 B0601
      galantamine pharmathen 8 A0613
      galantamine pharmathen 8 A0613
      galantamine pharmathen 9 H2350
      galantamine pharmathen 9 H2350

      Tài liệu tham khảo

      1. ^ Tác giả Scott LJ, Goa KL (2000). Galantamine: a review of its use in Alzheimer's disease. Drugs. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2025
      * SĐT của bạn luôn được bảo mật
      * Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
      Gửi câu hỏi
      Hủy
      • 0 Thích

        loại này dùng được cho trẻ từ mấy tuổi?

        Bởi: Thanh Hiền vào


        Thích (0) Trả lời 1
        • Dạ sản phẩm nên được dùng cho người từ 18 tuổi ạ

          Quản trị viên: Dược sĩ Ngọc Huyền vào


          Thích (0) Trả lời
      (Quy định duyệt bình luận)
      Galantamine/Pharmathen 4/ 5 1
      5
      0%
      4
      100%
      3
      0%
      2
      0%
      1
      0%
      Chia sẻ nhận xét
      Đánh giá và nhận xét
      • Galantamine/Pharmathen
        DN
        Điểm đánh giá: 4/5

        giao hàngn hanh, đóng gói cẩn thận

        Trả lời Cảm ơn (0)

      SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

      vui lòng chờ tin đang tải lên

      Vui lòng đợi xử lý......

      0 SẢN PHẨM
      ĐANG MUA
      hotline
      0927.42.6789